Bài 3. Thoát hơi nước
Chia sẻ bởi Ngô Thị Hoa |
Ngày 09/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Thoát hơi nước thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Động lực nào giúp dòng mạch gỗ di chuyển từ rễ lên lá?
Đáp án:
Lực đẩy của áp suất rễ.
Lực hút do thoát hơi nước của lá.
-Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC:
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC:
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC:
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC:
- Tạo lực hút hút dòng nước và iôn khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.
- Giúp hạ nhiệt độ của lá và giúp cho khí CO2 khuyếch tán vào trong lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước:
- Cấu tạo thích nghi:
+ Trên lá có nhiều khí khổng làm nhiệm vụ thoát hơi nước.
+ Lớp cutin do tế bào biểu bì của lá tiết ra cũng làm nhiệm vụ thoát hơi nước.
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
2.Hai con đường thoát hơi nước:
- Qua lớp cutin:
Lớp cutin dày: Thoát hơi nước giảm.
Lớp cutin mỏng: Thoát hơi nước tăng.
- Qua khí khổng:
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ:
- Tế bào khí khổng:
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ:
2. Hai con đường thoát hơi nước:
+ Cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng:
-Phụ thuộc hàm lượng nước trong tế bào khí khổng:
Khi no nứơc: Thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo khí khổng mở.
Khi mất nước: Thành mỏn hết căng, thành dày duỗi khí khổng đóng.
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
III/ Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước :
Nước : điều kiện cung cấp nước và độ ẩm ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng
Ánh sáng : khí khổng mở khi cây được chiếu sáng, độ mở khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ lúc chiếu tối
Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
IV/ Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng :
Cân bằng nước tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút (A) vào và lượng nước thoát ra (B)
A=B mô cây đủ nước cây phát triển bình thường
A>B mô dư nước cây phát triển bình thường
A tưới nước dựa vào đặc điể m di truyền, pha sinht rưởng, phát triển của giống và loài cây đặc điểm đất, thời tiết
CỦNG CỐ:
CÂU 1:Khí khổng mở khi:
A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng.
D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng.
CÂU 2:
Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
A. II, III, IV C. I, II, IV.
B. I, IV D. III, IV.
CÂU 3:
Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
D. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
CÂU 4:
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
CÂU 5:
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là:
A. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá.
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. Cường độ ánh sáng mặt trời.
D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Động lực nào giúp dòng mạch gỗ di chuyển từ rễ lên lá?
Đáp án:
Lực đẩy của áp suất rễ.
Lực hút do thoát hơi nước của lá.
-Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC:
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC:
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC:
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC:
- Tạo lực hút hút dòng nước và iôn khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.
- Giúp hạ nhiệt độ của lá và giúp cho khí CO2 khuyếch tán vào trong lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước:
- Cấu tạo thích nghi:
+ Trên lá có nhiều khí khổng làm nhiệm vụ thoát hơi nước.
+ Lớp cutin do tế bào biểu bì của lá tiết ra cũng làm nhiệm vụ thoát hơi nước.
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
2.Hai con đường thoát hơi nước:
- Qua lớp cutin:
Lớp cutin dày: Thoát hơi nước giảm.
Lớp cutin mỏng: Thoát hơi nước tăng.
- Qua khí khổng:
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ:
- Tế bào khí khổng:
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ:
2. Hai con đường thoát hơi nước:
+ Cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng:
-Phụ thuộc hàm lượng nước trong tế bào khí khổng:
Khi no nứơc: Thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo khí khổng mở.
Khi mất nước: Thành mỏn hết căng, thành dày duỗi khí khổng đóng.
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
III/ Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước :
Nước : điều kiện cung cấp nước và độ ẩm ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng
Ánh sáng : khí khổng mở khi cây được chiếu sáng, độ mở khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ lúc chiếu tối
Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
IV/ Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng :
Cân bằng nước tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút (A) vào và lượng nước thoát ra (B)
A=B mô cây đủ nước cây phát triển bình thường
A>B mô dư nước cây phát triển bình thường
A tưới nước dựa vào đặc điể m di truyền, pha sinht rưởng, phát triển của giống và loài cây đặc điểm đất, thời tiết
CỦNG CỐ:
CÂU 1:Khí khổng mở khi:
A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng.
D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng.
CÂU 2:
Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
A. II, III, IV C. I, II, IV.
B. I, IV D. III, IV.
CÂU 3:
Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
B. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá.
D. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
CÂU 4:
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
CÂU 5:
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là:
A. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá.
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. Cường độ ánh sáng mặt trời.
D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)