Bài 3. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
Chia sẻ bởi trương văn vinh |
Ngày 26/04/2019 |
150
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất thuộc Giáo dục công dân 10
Nội dung tài liệu:
TUẦN 4 Ngày soạn:
TIẾT 4 Ngày giảng:
Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, HS cần:
1.Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Chứng minh được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan.
2.Về kĩ năng
- Phân loại được năm hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
3.Về thái độ
- Xem xét sự vật và hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống.
- Khắc phục quan niệm cứng nhắc và thái độ thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân ,tập thể.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV GDCD 10
- Tình huống GDCD 10
2. Học sinh
- SGK GDCD 10
- Tập ghi
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, đàm thoại
- Thảo luận nhóm
- Khăn trải bàn
- Động não
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1 phút): Điểm danh sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút): Thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình? Phân tích yếu tố biện chứng tron câu tục ngữ sau" Nước chảy đá mòn"
3. Dạy bài mới
Giới thiệu bài(2 phút)
GV: Em hãy quan sát những sự vật, hiện tượng sau đang ở trạng thái nào:
Nước chảy từ cao xuống thấp, xe ô tô buýt rời bến đưa em đến trường
HS nêu được: các sự vật, hiện tượng đang vận động.
GV nhận xét, giới thiệu bài: Các sự vật, hiện tượng trên đang vận động. Để hiểu thế nào là vận động, chúng ta xem xét bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1(20 phút)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thế nào là vận động.
- Chứng minh được vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.
- Phân loại được năm hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
b. Cách thức thực hiện:
GV yêu cầu HS lấy VD những sự vật, hiện tượng đang vận động xung quanh ta (trực tiếp quan sát và không trực tiếp quan sát)
HS nêu được ví dụ (cây xanh đang tốt; nguyên tử, phân tử; học từ lớp 1 đến lớp 10,...)
GV nhận xét
Mọi sự vật, hiện tượng biến đổi. Có trong tự nhiên, xã hội. Quan sát trực tiếp, gián tiếp.
GV yêu cầu HS nêu khái niệm vận động
HS nêu được vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội.
GV yêu cầu HS nhận xét VD
* Con gà đang gáy
* Ca sỹ đang hát
HS nêu được: sự vật đang tồn tại; nếu không vận động thì sẽ không tồn tại.
GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn
GV hỏi: Em hãy chứng minh vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất?
HS chứng minh được ( bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động. Bằng vận động, thông qua vận động mà sự vật, hiện tượng tồn tại và thể hiện đặc tính của mình)
GV nhận xét
Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng.
GV cho HS làm bài tập
Bài tập:
Em hãy quan sát và giải thích sự vận động của các sự vật, hiện tượng sau:
1. Sự dịch chuyển của ròng rọc
2. Vận động của các điện tích âm, điện tích dương.
3. Cây ra hoa, kết quả.
4. Sự kết hợp giữa Hyđrô và Ôxy tạo thành nước.
5. Sự đi lên từ xã hội cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa đến xã hội chủ nghĩa.
HS nêu được(cơ học:1; vật lí: 2; sinh học:3; hóa học:4; xã hội:5)
GV nhận xét
TIẾT 4 Ngày giảng:
Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, HS cần:
1.Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Chứng minh được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan.
2.Về kĩ năng
- Phân loại được năm hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
3.Về thái độ
- Xem xét sự vật và hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống.
- Khắc phục quan niệm cứng nhắc và thái độ thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân ,tập thể.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- SGK, SGV GDCD 10
- Tình huống GDCD 10
2. Học sinh
- SGK GDCD 10
- Tập ghi
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, đàm thoại
- Thảo luận nhóm
- Khăn trải bàn
- Động não
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1 phút): Điểm danh sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút): Thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình? Phân tích yếu tố biện chứng tron câu tục ngữ sau" Nước chảy đá mòn"
3. Dạy bài mới
Giới thiệu bài(2 phút)
GV: Em hãy quan sát những sự vật, hiện tượng sau đang ở trạng thái nào:
Nước chảy từ cao xuống thấp, xe ô tô buýt rời bến đưa em đến trường
HS nêu được: các sự vật, hiện tượng đang vận động.
GV nhận xét, giới thiệu bài: Các sự vật, hiện tượng trên đang vận động. Để hiểu thế nào là vận động, chúng ta xem xét bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1(20 phút)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thế nào là vận động.
- Chứng minh được vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.
- Phân loại được năm hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.
b. Cách thức thực hiện:
GV yêu cầu HS lấy VD những sự vật, hiện tượng đang vận động xung quanh ta (trực tiếp quan sát và không trực tiếp quan sát)
HS nêu được ví dụ (cây xanh đang tốt; nguyên tử, phân tử; học từ lớp 1 đến lớp 10,...)
GV nhận xét
Mọi sự vật, hiện tượng biến đổi. Có trong tự nhiên, xã hội. Quan sát trực tiếp, gián tiếp.
GV yêu cầu HS nêu khái niệm vận động
HS nêu được vận động là mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội.
GV yêu cầu HS nhận xét VD
* Con gà đang gáy
* Ca sỹ đang hát
HS nêu được: sự vật đang tồn tại; nếu không vận động thì sẽ không tồn tại.
GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn
GV hỏi: Em hãy chứng minh vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất?
HS chứng minh được ( bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động. Bằng vận động, thông qua vận động mà sự vật, hiện tượng tồn tại và thể hiện đặc tính của mình)
GV nhận xét
Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng.
GV cho HS làm bài tập
Bài tập:
Em hãy quan sát và giải thích sự vận động của các sự vật, hiện tượng sau:
1. Sự dịch chuyển của ròng rọc
2. Vận động của các điện tích âm, điện tích dương.
3. Cây ra hoa, kết quả.
4. Sự kết hợp giữa Hyđrô và Ôxy tạo thành nước.
5. Sự đi lên từ xã hội cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa đến xã hội chủ nghĩa.
HS nêu được(cơ học:1; vật lí: 2; sinh học:3; hóa học:4; xã hội:5)
GV nhận xét
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trương văn vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)