Bài 3. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Chia sẻ bởi Lê Thị Nhung |
Ngày 21/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
I. Đọc - giới thiệu chung
Đọc:
Đoạn đầu: chậm rãi
Đoạn tả cuộc giao chiến giữa hai thần: Nhanh, gấp.
Đoạn cuối: Trở lại chậm, bình tĩnh
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
Chuỗi sự việc chính:
1 - Vua Hùng kén rể
2 - Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3 - Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4 - Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương.
5 - Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh.
6 - Hai bên giao chiến hàng tháng trời ? Thuỷ Tinh thua.
7 - Hàng năm, Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh.
2. Kể:
I. Hướng dẫn: đọc, kể, chú thích
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
1. Đọc
3.Chú thích:
núi tản viên (Núi Ba vì)
3.Chú thích:
D?n V - noi th? Son Tinh l?n nh?t nu?c
Hãy giải thích nghĩa của các từ khó sau trong văn bản?
cồn:
ván:
nệp:
- Cồn: dải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc bờ biển
- ván (cơm nếp): mâm
- nệp (bánh chưng): cặp (đôi, hai)
3. Chú thích
Gồm 3 phần:
- Phần 1: Từ đầu ? "mỗi thứ một đôi": Hùng Vương kén rể.
- Phần 2: Tiếp theo ? "Thần Nước đành rút quân": Cuộc giao tranh giữa hai vị thần.
- Phần 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm của Thuỷ Tinh.
4. Kiểu văn bản:
5. Bố cục:
Truyện được gắn với thời đại Hùng Vương
I. Đọc - giới thiệu chung
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
Tự sự
1. Hùng Vương kén rể:
* Các nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I. Đọc - giới thiệu chung
II. Đọc hiểu văn bản
hoang đường, kì ảo
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ngang sức, ngang tài.
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
ở vùng núi Tản Viên
ở miền biển Đông
Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi;
Vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
Gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về
Chúa vùng non cao
Chúa vùng nước thẳm
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
- Là hiện thân của các hiện tượng tự nhiên: đồi núi, sông nước.
Mang dáng dấp con người: những anh hùng sáng tạo văn hoá
Những thủ lĩnh của các bộ tộc ở miền núi, miền biển thời lập nước
1. Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
+ Một trăm ván cơm nếp,
+ một trăm nệp bánh chưng,
+ voi chín ngà, gà chín cựa,
+ ngựa chín hồng mao.
? Là những sản vật của nghề nông, quí hiếm của núi rừng.
? long trọng, độc đáo.
? Thời gian: nhanh, gấp.
* Các nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
* Vua Hùng yêu cầu mang sính lễ:
+ Hạn giao lễ vật gấp trong một ngày
1. Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
Câu hỏi thảo luận
Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã có sự thiên vị đối với Sơn Tinh. Theo em, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Điều kiện kén rể của vua Hùng có lợi cho Sơn Tinh. Đó là thái độ của người Việt Cổ đối với rừng núi và lũ lụt
2. Cuộc chiến giữa hai thần:
1. Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
-Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mỵ Nương, nổi giận dâng nước đánh Sơn Tinh
-Thuỷ Tinh: Hô mưa, gọi gió ? giông bão nước ngập ruộng đồng, nhà cửa, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên biển nước.
- Sơn Tinh: Bốc đồi, dời núi, dựng thành luỹ ?ngăn nước lũ,
nước sông dâng cao bao nhiêu,
đồi núi cao lên bấy nhiêu.
ước mơ chiến thắng thiên tai
tượng trưng cho sức phá hoại của lũ lụt xảy ra hàng năm ở đồng bằng sông Hồng.
tượng trưng cho sức mạnh chế ngự thiên tai, bão lụt của nhân dân.
tàn phá khốc liệt của thiên tai.
Kết quả: Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh ? Hằng năm, Thuỷ Tinh làm mưa gió, bão lụt đánh Sơn Tinh ? vẫn thua, đành rút quân về.
b. Cuộc chiến giữa hai thần:
Hùng Vương kén rể:
-Sơn Tinh mang lễ vật đến sớm rước Mỵ Nương về núi
Câu hỏi thảo luận
Có ý kiến cho rằng: "Thần Nước đành rút quân" có thể là chi tiết kết thúc truyện được. ý kiến em thế nào? Giải thích vì sao?
ý nghĩa truyện:
Giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm có tính chu kì.
Thể hiện ước mơ và ca ngợi sức mạnh của con người trước thiên nhiên.
2. Cuộc chiến giữa hai thần:
1. Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
3. ý nghĩa truyện
b. Cuộc chiến giữa hai thần:
3. Phân tích
Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản:
2. Bố cục:
I.Hướng dẫn: đọc, kể, chú thích
c. ý nghĩa truyện
III. Tổng kết
1) Nghệ thuật:
- Gồm một chuỗi các sự việc được sắp xếp theo một trình tự hợp lí .
- Truyện có nhiều chi tiết kì ảo, hoang đường thể hiện trí tưởng tượng phong phú của người xưa.
- Xây dựng các sự việc độc đáo, tài tình.
- Gắn liền với thực tế lịch sử.
2) ý nghĩa:
- Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm của người xưa.
- Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai.
- Thể hiện thái độ, suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước, giữ nước của các vua Hùng.
III. Tổng kết
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Câu hỏi
Qua các phương tiện thông tin đại chúng, em biết được những gì về hiện trạng phòng chống lũ lụt của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung?
IV: Luyên tập
Trả lời:
- Chủ trương xây dựng, củng cố đê điều để bảo vệ cuộc sống của nhân dân.
- Nghiêm cấm nạn phá rừng, phát động trồng thêm rừng để ngăn chặn nước lũ.
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
V. Bài tập về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Đóng vai Sơn Tinh hoặc Thuỷ Tinh kể lại truyện.
- Làm bài tập 1,2,3,4 trang 15, 16 sách bài tập ngữ văn.
- Soạn tiết 10 Nghĩa của từ.
Đọc:
Đoạn đầu: chậm rãi
Đoạn tả cuộc giao chiến giữa hai thần: Nhanh, gấp.
Đoạn cuối: Trở lại chậm, bình tĩnh
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
Chuỗi sự việc chính:
1 - Vua Hùng kén rể
2 - Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3 - Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4 - Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương.
5 - Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh.
6 - Hai bên giao chiến hàng tháng trời ? Thuỷ Tinh thua.
7 - Hàng năm, Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh.
2. Kể:
I. Hướng dẫn: đọc, kể, chú thích
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
1. Đọc
3.Chú thích:
núi tản viên (Núi Ba vì)
3.Chú thích:
D?n V - noi th? Son Tinh l?n nh?t nu?c
Hãy giải thích nghĩa của các từ khó sau trong văn bản?
cồn:
ván:
nệp:
- Cồn: dải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc bờ biển
- ván (cơm nếp): mâm
- nệp (bánh chưng): cặp (đôi, hai)
3. Chú thích
Gồm 3 phần:
- Phần 1: Từ đầu ? "mỗi thứ một đôi": Hùng Vương kén rể.
- Phần 2: Tiếp theo ? "Thần Nước đành rút quân": Cuộc giao tranh giữa hai vị thần.
- Phần 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm của Thuỷ Tinh.
4. Kiểu văn bản:
5. Bố cục:
Truyện được gắn với thời đại Hùng Vương
I. Đọc - giới thiệu chung
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
Tự sự
1. Hùng Vương kén rể:
* Các nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I. Đọc - giới thiệu chung
II. Đọc hiểu văn bản
hoang đường, kì ảo
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ngang sức, ngang tài.
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
ở vùng núi Tản Viên
ở miền biển Đông
Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi;
Vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
Gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về
Chúa vùng non cao
Chúa vùng nước thẳm
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
- Là hiện thân của các hiện tượng tự nhiên: đồi núi, sông nước.
Mang dáng dấp con người: những anh hùng sáng tạo văn hoá
Những thủ lĩnh của các bộ tộc ở miền núi, miền biển thời lập nước
1. Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
+ Một trăm ván cơm nếp,
+ một trăm nệp bánh chưng,
+ voi chín ngà, gà chín cựa,
+ ngựa chín hồng mao.
? Là những sản vật của nghề nông, quí hiếm của núi rừng.
? long trọng, độc đáo.
? Thời gian: nhanh, gấp.
* Các nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
* Vua Hùng yêu cầu mang sính lễ:
+ Hạn giao lễ vật gấp trong một ngày
1. Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
Câu hỏi thảo luận
Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã có sự thiên vị đối với Sơn Tinh. Theo em, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Điều kiện kén rể của vua Hùng có lợi cho Sơn Tinh. Đó là thái độ của người Việt Cổ đối với rừng núi và lũ lụt
2. Cuộc chiến giữa hai thần:
1. Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
-Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mỵ Nương, nổi giận dâng nước đánh Sơn Tinh
-Thuỷ Tinh: Hô mưa, gọi gió ? giông bão nước ngập ruộng đồng, nhà cửa, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên biển nước.
- Sơn Tinh: Bốc đồi, dời núi, dựng thành luỹ ?ngăn nước lũ,
nước sông dâng cao bao nhiêu,
đồi núi cao lên bấy nhiêu.
ước mơ chiến thắng thiên tai
tượng trưng cho sức phá hoại của lũ lụt xảy ra hàng năm ở đồng bằng sông Hồng.
tượng trưng cho sức mạnh chế ngự thiên tai, bão lụt của nhân dân.
tàn phá khốc liệt của thiên tai.
Kết quả: Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh ? Hằng năm, Thuỷ Tinh làm mưa gió, bão lụt đánh Sơn Tinh ? vẫn thua, đành rút quân về.
b. Cuộc chiến giữa hai thần:
Hùng Vương kén rể:
-Sơn Tinh mang lễ vật đến sớm rước Mỵ Nương về núi
Câu hỏi thảo luận
Có ý kiến cho rằng: "Thần Nước đành rút quân" có thể là chi tiết kết thúc truyện được. ý kiến em thế nào? Giải thích vì sao?
ý nghĩa truyện:
Giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm có tính chu kì.
Thể hiện ước mơ và ca ngợi sức mạnh của con người trước thiên nhiên.
2. Cuộc chiến giữa hai thần:
1. Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
3. ý nghĩa truyện
b. Cuộc chiến giữa hai thần:
3. Phân tích
Hùng Vương kén rể:
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
II. Đọc hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản:
2. Bố cục:
I.Hướng dẫn: đọc, kể, chú thích
c. ý nghĩa truyện
III. Tổng kết
1) Nghệ thuật:
- Gồm một chuỗi các sự việc được sắp xếp theo một trình tự hợp lí .
- Truyện có nhiều chi tiết kì ảo, hoang đường thể hiện trí tưởng tượng phong phú của người xưa.
- Xây dựng các sự việc độc đáo, tài tình.
- Gắn liền với thực tế lịch sử.
2) ý nghĩa:
- Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm của người xưa.
- Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai.
- Thể hiện thái độ, suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước, giữ nước của các vua Hùng.
III. Tổng kết
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Câu hỏi
Qua các phương tiện thông tin đại chúng, em biết được những gì về hiện trạng phòng chống lũ lụt của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung?
IV: Luyên tập
Trả lời:
- Chủ trương xây dựng, củng cố đê điều để bảo vệ cuộc sống của nhân dân.
- Nghiêm cấm nạn phá rừng, phát động trồng thêm rừng để ngăn chặn nước lũ.
Tiết 9: Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
V. Bài tập về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Đóng vai Sơn Tinh hoặc Thuỷ Tinh kể lại truyện.
- Làm bài tập 1,2,3,4 trang 15, 16 sách bài tập ngữ văn.
- Soạn tiết 10 Nghĩa của từ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)