Bài 3. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Chia sẻ bởi Phạm Văn DƯợc |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn? Nguồn gốc của từ mượn? Nêu nguyên tắc của việc mượn từ?
1. Trong văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh, hai từ “Sơn Tinh”, “Thủy Tinh” được giải thích là gì? Hai từ này có nguồn gốc từ đâu?
- Sơn Tinh : thần núi ( sơn : núi)
- Thủy Tinh : thần nước (thủy : nước)
- Hai từ này là từ mượn tiếng Trung Quốc.
Ví dụ:
- tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc…) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
- lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Từ
Nội dung giải thích nghĩa của từ
Nội dung giải thích nghĩa của từ
Nội dung giải thích nghĩa của từ
Từ
Từ
HÌNH THỨC
NỘI DUNG
Nghĩa của từ
Ví dụ:
- tập quán:
+ Hình thức: từ ghép
+ Nội dung: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc…) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
- lẫm liệt:
+ Hình thức: từ láy
+ Nội dung: hùng dũng, oai nghiêm.
? Xác định hình thức, nội dung của các từ sau: bát, chạy.
- bát:
+ Hình thức: từ đơn.
+ Về nội dung: đồ dùng bằng sứ, thủy tinh, nhựa, kim loại…miệng tròn, dùng để đựng thức ăn.
- chạy:
+ Hình thức: từ đơn.
+ Nội dung: là hoạt động dời chỗ bằng chân của người, động vật với tốc độ cao, hai chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất.
- tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc…) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
?Trong hai câu sau, hai từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được không. Vì sao?
a. Người Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
=> Từ tập quán và thói quen ở câu a có thể thay thế được cho nhau. Còn câu b không thay thế được vì: Tập quán có nghĩa rộng thường gắn với chủ thể là số đông. Còn thói quen có nghĩa hẹp thường gắn với chủ thể là một cá nhân.
? Giải thích từ “giếng” theo cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị?
=> Giếng: hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước.
- lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
? Trong 3 câu sau lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau không. Vì sao?
a/ Chàng có phong thái lẫm liệt của người anh hùng.
b/ Chàng có phong thái hùng dũng của người anh hùng.
c/ Chàng có phong thái oai nghiêm của người anh hùng.
=> Có thể thay thế vì không làm nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa câu thay đổi. Ba từ trên đồng nghĩa với nhau.
? Giải thích nghĩa cuả từ thông minh theo cách đưa ra các từ đồng nghĩa.
=> Thông minh: sáng dạ, nhanh trí, lanh lợi, giỏi giang.
- Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
?Giải thích nghĩa của từ hèn nhát bằng cách dùng từ trái nghĩa
=> Hèn nhát: trái với dũng cảm.
Bài 1 Các chú thích sau được giải nghĩa bằng cách nào?
Bài 1
a, ………… : học và luyện tập để có hiểu biết, kĩ năng.
b, ……… : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
c, ……….. : tìm tòi, hỏi han để học tập
d, ……… : học văn hóa có thầy, có chương trình , có hướng dẫn (nói một cách khái quát)
Bài 2
Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây cho phù hợp.
học hành
học tập
học hỏi
học lỏm
Bài 3 Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống cho phù hợp.
- … . . . … : ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- ……….. . . : Ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật, …
- …………....: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
trung gian
trung niên
trung bình
Bài 5
Đọc truyện sau đây và cho biết giải nghĩa từ “mất” như nhân vật Nụ có đúng không ?
THẾ THÌ KHÔNG MẤT
Cô Chiêu đi đò với cái Nụ. Cái Nụ ăn trầu, lỡ tay đánh rơi ống vôi bạc của cô Chiêu xuống sông. Để cô Chiêu khỏi mắng mình, nó rón rén hỏi:
- Thưa cô, cái gì mà mình biết nó ở đâu rồi thì có thể gọi là mất được không, cô nhỉ?
- Cô Chiêu cười bảo:
- Cái con bé này đến lẩm cẩm. Đã biết ở đâu rồi thì sao gọi là mất được nữa !
- Cái Nụ nhanh nhảu tiếp luôn:
- Thế thì ống vôi của cô không mất rồi. Con biết nó nằm ở dưới đáy sông đằng kia. Con vừa đánh rơi xuống đấy.
(Theo Truyện tiếu lâm Việt Nam)
Đáp án
- Nghĩa đen: mất trái với còn
=>mất theo cách hiểu thông thường là “không còn được sở hữu, không thuộc về mình nữa”.
- Theo cách giải thích của Nụ: mất- không biết ở đâu.
Như vậy, cách giải thích của Nụ: mất có nghĩa là không mất, nghĩa là vẫn còn
So với cách giải thích theo nghĩa thông thường, cách giải thích của Nụ là sai.
Nhưng so với cách giải nghĩa ở trong truyện thì rất đúng và rất thông minh.
NGHĨA CỦA TỪ
Khái niệm
Cách giải thích nghĩa của từ
Hãy giải thích nghĩa của các từ sau bằng một trong hai cách trên.
- Cây :
Xe đạp :
chỉ một loài thực vật
chỉ một loại phương tiện phải đạp mới chuyển dịch được.
VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm lại các bài tập trong sách giáo khoa
- Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
2. Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn? Nguồn gốc của từ mượn? Nêu nguyên tắc của việc mượn từ?
1. Trong văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh, hai từ “Sơn Tinh”, “Thủy Tinh” được giải thích là gì? Hai từ này có nguồn gốc từ đâu?
- Sơn Tinh : thần núi ( sơn : núi)
- Thủy Tinh : thần nước (thủy : nước)
- Hai từ này là từ mượn tiếng Trung Quốc.
Ví dụ:
- tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc…) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
- lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Từ
Nội dung giải thích nghĩa của từ
Nội dung giải thích nghĩa của từ
Nội dung giải thích nghĩa của từ
Từ
Từ
HÌNH THỨC
NỘI DUNG
Nghĩa của từ
Ví dụ:
- tập quán:
+ Hình thức: từ ghép
+ Nội dung: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc…) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
- lẫm liệt:
+ Hình thức: từ láy
+ Nội dung: hùng dũng, oai nghiêm.
? Xác định hình thức, nội dung của các từ sau: bát, chạy.
- bát:
+ Hình thức: từ đơn.
+ Về nội dung: đồ dùng bằng sứ, thủy tinh, nhựa, kim loại…miệng tròn, dùng để đựng thức ăn.
- chạy:
+ Hình thức: từ đơn.
+ Nội dung: là hoạt động dời chỗ bằng chân của người, động vật với tốc độ cao, hai chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất.
- tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc…) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
?Trong hai câu sau, hai từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được không. Vì sao?
a. Người Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
=> Từ tập quán và thói quen ở câu a có thể thay thế được cho nhau. Còn câu b không thay thế được vì: Tập quán có nghĩa rộng thường gắn với chủ thể là số đông. Còn thói quen có nghĩa hẹp thường gắn với chủ thể là một cá nhân.
? Giải thích từ “giếng” theo cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị?
=> Giếng: hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước.
- lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
? Trong 3 câu sau lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau không. Vì sao?
a/ Chàng có phong thái lẫm liệt của người anh hùng.
b/ Chàng có phong thái hùng dũng của người anh hùng.
c/ Chàng có phong thái oai nghiêm của người anh hùng.
=> Có thể thay thế vì không làm nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa câu thay đổi. Ba từ trên đồng nghĩa với nhau.
? Giải thích nghĩa cuả từ thông minh theo cách đưa ra các từ đồng nghĩa.
=> Thông minh: sáng dạ, nhanh trí, lanh lợi, giỏi giang.
- Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
?Giải thích nghĩa của từ hèn nhát bằng cách dùng từ trái nghĩa
=> Hèn nhát: trái với dũng cảm.
Bài 1 Các chú thích sau được giải nghĩa bằng cách nào?
Bài 1
a, ………… : học và luyện tập để có hiểu biết, kĩ năng.
b, ……… : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
c, ……….. : tìm tòi, hỏi han để học tập
d, ……… : học văn hóa có thầy, có chương trình , có hướng dẫn (nói một cách khái quát)
Bài 2
Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây cho phù hợp.
học hành
học tập
học hỏi
học lỏm
Bài 3 Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống cho phù hợp.
- … . . . … : ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- ……….. . . : Ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật, …
- …………....: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
trung gian
trung niên
trung bình
Bài 5
Đọc truyện sau đây và cho biết giải nghĩa từ “mất” như nhân vật Nụ có đúng không ?
THẾ THÌ KHÔNG MẤT
Cô Chiêu đi đò với cái Nụ. Cái Nụ ăn trầu, lỡ tay đánh rơi ống vôi bạc của cô Chiêu xuống sông. Để cô Chiêu khỏi mắng mình, nó rón rén hỏi:
- Thưa cô, cái gì mà mình biết nó ở đâu rồi thì có thể gọi là mất được không, cô nhỉ?
- Cô Chiêu cười bảo:
- Cái con bé này đến lẩm cẩm. Đã biết ở đâu rồi thì sao gọi là mất được nữa !
- Cái Nụ nhanh nhảu tiếp luôn:
- Thế thì ống vôi của cô không mất rồi. Con biết nó nằm ở dưới đáy sông đằng kia. Con vừa đánh rơi xuống đấy.
(Theo Truyện tiếu lâm Việt Nam)
Đáp án
- Nghĩa đen: mất trái với còn
=>mất theo cách hiểu thông thường là “không còn được sở hữu, không thuộc về mình nữa”.
- Theo cách giải thích của Nụ: mất- không biết ở đâu.
Như vậy, cách giải thích của Nụ: mất có nghĩa là không mất, nghĩa là vẫn còn
So với cách giải thích theo nghĩa thông thường, cách giải thích của Nụ là sai.
Nhưng so với cách giải nghĩa ở trong truyện thì rất đúng và rất thông minh.
NGHĨA CỦA TỪ
Khái niệm
Cách giải thích nghĩa của từ
Hãy giải thích nghĩa của các từ sau bằng một trong hai cách trên.
- Cây :
Xe đạp :
chỉ một loài thực vật
chỉ một loại phương tiện phải đạp mới chuyển dịch được.
VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm lại các bài tập trong sách giáo khoa
- Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn DƯợc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)