Bài 3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên | Ngày 11/05/2019 | 100

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá thuộc Giáo dục công dân 11

Nội dung tài liệu:

Bài 3

QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT
VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
(2 tiết)

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Học bài này sẽ giúp cho học sinh hiểu được :
1.- Nội dung cơ bản của quy luật giá trị
2.- Vai trò và tác động của QLGT trong LTHH
3.- Tình hình sản xuất và thị trường, qua đó
thấy được nội dung và sự tác động của QLGT
4.- Vận dụng những hiểu biết về QLGT vào việc
lý giải những biến động của hàng hóa và giá cả
trong SX và LTHH
NỘI DUNG BÀI HỌC
I.-
TÍNH KHÁCH QUAN
CỦA QUY LUẬT
GIÁ TRỊ
II.-
NỘI DUNG
CỦA QUY LUẬT
GIÁ TRỊ
III.-
TÁC ĐỘNG
CỦA QUY LUẬT
GIÁ TRỊ
IV.-
VẬN DỤNG
QUY LUẬT
GIÁ TRỊ
Giá xăng dầu hiện nay tăng lên hay giảm đi co? pha?i là do ý muốn chủ quan của nhà nước ta? Vi` sao?
I- TÍNH KHÁCH QUAN CỦA
QUY LUẬT GIÁ TRỊ :
Vậy Trong nền SX hàng
hoa �,quy luật kinh tế nào
chi phối hoạt động của
người sản xuất,người mua,
người bán trên thị trường?
quy luật
giá trị
khi nào quy luật giá trị
mới xuất hiện

* Ở đâu có sản xuất ,
kinh doanh thì có
quy luật giá trị
* Không phụ thuộc vào
ý chí con người
Quy luật giá trị
mang tính khách quan
I- TÍNH KHÁCH QUAN CỦA
QUY LUẬT GIÁ TRỊ :

II.- NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải
dựa vào yếu tố nào quyết định?
Căn cứ vào đâu để biết cái áo có giá trị hơn đôi giầy hay ngược lại ?
Thời gian
lao động xã hội
cần thiết
?

Vậy thời gian
lao động xã hội
cần thiết là gì?

Thời gian LĐ xã hội
cần thiết để SX hàng
hoá là thời gian cần
thiết cho bất cứ lao
động nào tiến hành
với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình trong những điều kiện trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định

Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện ở đâu?
Trong sản xuất
Trong lưu thông
5 mét vải
Người thứ
1
Người thứ
2
Người thứ
3
Sản xuất
10 h
Sản xuất
8 h
Sản xuất
12 h
Người nào sẽ có lãi. Vì sao ?
Giải thích
Người thứ nhất
thời gian lao
động cá biệt
bằng thời gian
lao động XH.
Vì vậy có
lãi trung bình.
Người thứ hai
thời gian lao
động cá biệt nhỏ
hơn thời gian
lao động XH.
Vì vậy có
lãi cao.
Người thứ ba
thời gian lao
động cá biệt lớn
hơn thời gian
lao động XH.
Vì vậy sẽ
bị lỗ.
Biểu hiện quy luật giá trị
Trong
sản xuất
Một
Hàng Hoá

1
2
3
Thời gian lao động
xã hội cần thiết
1, 2, 3 Thời gian
lao động cá biệt

Trong
sản xuất

Nhiều
Hàng Hoá

Tổng TGLĐCB
= tổng TGLĐXHCT
Tổng TGLĐCB
> tổng TGLĐXHCT
Tổng TGLĐCB
< tổng TGLĐXHCT
Trong mỗi
trường hợp có
điều gì xảy ra?
Thời gian
TH1: Phù hợp yêu cầu của quy luật giá trị nên có tác dụng góp phần cân đối và ổn định thị trường.
TH2: Vi phạm quy luật giá trị nên dẫn đến hiện tượng thừa hàng hoá trên thị trường.
TH3: Vi phạm quy luật giá trị nên dẫn đến hiện tượng thiếu hàng hoá trên thị trường.
Kết luận

Trong sản xuất , quy luật giá trị
yêu cầu người sản xuất từng hàng hoá
hay sản xuất tổng hàng hoa �phải
phù hợp với tổng TGLĐXH cần thiết.

Trong lưu thông:
Hàng hoá A
dựa trên
Hàng hoá B
Thời gian lao động xã hội cần thiết hay
nguyên tắc ngang giá
2 giờ
2 giờ
trao đổi
Trong
lưu thông
Thời gian lao động
XH cần thiết của
hàng hoá A
=
Thời gian lao động
XH cần thiết của
hàng hoá B
Được trao đổi
với nhau

Ñieàu ñoù coù nghóa laø: TGLÑXH caàn thieát
ñeå saûn xuaát haøng hoaù A = TGLÑXH
caàn thieát saûn xuaát haøng hoaù B .
Noùi caùch khaùc : trao ñoåi haøng hoaù phaûi
döïa theo nguyeân taéc ngang giaù.

2.Nội dung của quy luật giá trị
Nokia6280
1 tháng sau còn:5.000.000
Giá trị:5.850.000
Vàng cách đây 1 năm chỉ có 2.600.000VNĐ/chỉ
Vàng ngày nay 3.600.000VNĐ/chỉ
?
Hàng hoá được trao đổi theo
nguyên tắc ngang giá.
Nhưng trên thị trường, giá cả
hàng hoá còn chịu ảnh hưởng
của các nhân tố khác đó là
nhân tố nào?
Giá trị
hàng hoá
Cạnh
tranh
Cung
cầu
?
Theo em các
nhân tố đó
có làm
ảnh hưởng
đến giá cả
không?
TGLĐXHCT
Gía cả
Em suy nghi gì
về sơ đồ sau




Giaù caû cuûa moät haøng hoaù coù theå baùn cao hoaëc thaáp , nhöng bao giôø cuõng phaûi xoay quanh truïc giaù trò haøng hoaù.
- Söï vaän ñoäng cuûa giaù caû xoay quanh truïc giaù trò haøng hoaù chính laø cô cheá hoaït ñoäng cuûa quy luaät giaù trò.
Nhận xét

Trong lưu thông ,việc trao đổi giữa hai hàng hóa A và B phải dựa trên cơ sở nào ?
a - Thời gian lao động cá biệt
b - Thời gian lao động xã hội cần thiết
c - Cả a và b đều đúng
d.- Cả a và b sai
ĐÁP ÁN : B
BÀI TẬP
1
Các nhà sản xuất xe hơi Nhật bản có chiến lược sản phẩm chất lượng 8/10 so với xe của Mĩ nhưng gía chỉ bằng một nửa .Điều này chịu ảnh hưởng của quy luật nào ?
a. Quy luật giá trị c . Quy luật cạnh tranh
b. Quy luật cung - cầu d. Cả ba quy luật
Đáp án : D
BÀI TẬP
2
Tác động
của
quy luật
giá trị
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng
hoá,dịch vụ thông qua sự biến động
của giá cả.
Kích thích lực lượng sản xuất phát
triển và năng xuất lao động xã hội
tăng lên.
Phân hoá người sản xuất thành
giàu-nghèo
Để
điều tiết

lưu thông
hàng hoá,
người Sx
phải biết
các thông tin :
Hàng thiếu
Hàng thừa
Bán chạy
Hàng ế
Giá thấp,
giá cao
Lãi ít,
lãi nhiều,
không có lãi
Xem ví dụ 1
SGK Tr 30
Mặt hàng vải
giá thấp
bán chậm
Không có lãi
Thu hẹp
sản xuất
Giải thích VD
Quần áo
may sẵn
Giá cao,
đắt hàng.
Chuyển sang
sản xuất
Hoặc
Nhà SX
Có lãi
1.- Điều tiết sản xuất và
lưu thônghàng hoá

Phân phối lại các yếu tố
TLSX và SLĐ từ ngành
SX này sang ngành SX
khác
Phân phối lại nguồn hàng
Từ nơi này sang nơi khác
Từ mặt hàng này sang mặt
hàng khác theo hướng từ
nơi lãi ít sang lãi nhiều
Thông qua sự biến động của
giá cả hàng hoá trên thị trường

8h
Người LĐ
8 hàng hoá
( Lượng Gt 1h2= 1h )
Năng suất
Trung bình
16 hàng hoá
( Lượng Gt 1h2= 1/2h )
Năng suất
Tăng
Người LĐ
Cải tiến
KT

2.- Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
Và năng suất lao động tăng lên

2.- Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
Và năng suất lao động tăng lên
Hàng hoá
SX
Đưa ra
thị trường
Giá trị cá biệt
khác nhau
Theo giá trị
xã hội
Điều kiện khác nhau
Mua bán, trao đổi

Cải tiến kỹ thuật
Điện thoại
Máy hát
Điều này giúp ta
rút ra kết luận gì
trong việc sản xuất

Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề
người lao động. Hợp lý hoá sản xuất,
thực hành tiết kiệm trong sản xuất.
Giá trị cá biệt của hàng hoá < giá trị
xã hội của hàng hoá.

3.- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá
giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
Người SX
A
Người SX
B
Điều kiện
SX tốt
TLSX,KT đổi mới,
mở rộng SX
Phát tài,
giàu có
Hao phí LĐ CB <
Hao phí LĐ XH
Điều kiện SX
không thuận lợi
Hao phí LĐ CB >
Hao phí LĐ XH
Năng lực
quản lí kém.
Thua lỗ,
phá sản
Dưới tác động của quy luật giá trị:
Khả năng đổi mới KT-CN
Điều kiện thuận lợi
Tính năng động
Khả năng nắm bắt quan hệ cung-cầu
Hợp lí hoá sản xuất
Thu được nhiều lợi nhuận và ngày càng giàu lên.
Ngược lại,những người không đáp ứng được các điều trên sẽ bị thua lỗ,thu hẹp sản xuất,thậm chí bị phá sản trở thành người nghèo.
Người sản xuất có:
Chiến thắng!
ôi!thua rồi
Phân hoá
giàu
nghèo
3.- Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá
giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
Tại sao nói tác động
này là kết quả của
2 quá trình
tác động trên
?
Đổi mới nền kinh tế
nước ta thông qua xây
dựng và phát triển mô
hình kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ
nghĩa.Thực hiện chế
độ một giá, một thị
trường thống nhất trong
cả nước và mở cửa với
thị trường nước ngòai.
Quốc Hội họp bàn về
đường lối phát triển KT
IV.- VẬN DỤNG QUY LUẬT GIÁ TRỊ
1.- Với Nhà nước

-Ban hành và sử dụng pháp luật
-Các chính sách kinh tế
-Các chính sách xã hội
-Bằng thực lực kinh tế của mình
Điều tiết thị trường
Phát huy
mặt tích
cực
Hạn chế
tiêu cực
Biện
pháp

Giá vàng
Giá xăng dầu
a) Về phía nhà nước:
chợ
Siêu thị
Thống nhất về giá cả
Hợp tác quốc tế
Nhập hàng hoá
Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế để thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá,ổn định và nâng cao đời sống của nhân dân ở nước ta.
Thực thi cá chính sách xã hội và sử dụng thực lực kinh tế của nhà nước,để điều tiết thị trường nhằm hạn chế sự phân hoá giàu-nghèo cùng những tiêu cực xã hội khác hiện nay.
a) Về phía nhà nước:
2.- Với Công dân
Giảm chi phí
trong SX và
lưu thông HH
Điều chỉnh, chuyển dịch
cơ cấu sản xuất,mặt hàng,
sao cho phù hợp
Cải tiến kỹ thuật,
công nghệ, hợp lý hoá
cơ cấu SX

Sản xuất kẹo
Sản xuất sữa
trồng lúa
Trồng thơm
Thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá
Cầu cây
Cầu hiện đại
Máy hiện đại
Sức lao động
Sức của máy móc
Sử dụng trâu
Cũng cố
1. Mục đích của người sản xuất kinh doanh là?
2. Đây là cách mà doanh nghiệp áp dụng để tăng năng suất lao động .
LỢI
NHUẬN
Cải
Tiến
Khoa
Học
Kỷ
Thuật
4. Một trong những tác động mang tính tiêu cực của quy luật giá trị
5. Đây là một hiện tượng xảy ra giữa các nhà sản xuất với nhau
3. Trao đổi hàng hóa trên thị trưởng theo nguyên tắc nào
Ngang
Giá
Phân
Hóa
Giàu
Nghèo
Cạnh
Tranh
DẶN

Xem trước bài 4
Tổ 1 chuẩn bị tiểu phẩm

Làm các bài tập
trong SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)