Bài 3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên |
Ngày 11/05/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG
SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
BÀI 3
1. Nội dung cơ bản của Quy luận giá trị
2. Vai trò và tác động của Quy luận giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
3. Vận dụng quy luật giá trị
Nội dung bài học
Can c? vo du d? bi?t ci o cĩ gi tr? l?n hon dơi giy hay ngu?c l?i?
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải
dựa vào yếu tố nào quyết định?
I. NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Thời gian lao động cần thiết để sản xuất hàng hóa: Là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và cường độ trung bình trong điều kiện trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
Thời gian lao động cần thiết để sản xuất hàng hóa là gì?
Nội dung Quy luật giá trị được thể hiện ở đâu?
Trong sản xuất
Trong lưu thông
Nhà SX A
Nhà SX B
Nhà SX C
SX
10h
SX
12h
Có nhiều lợi nhuận
Lợi nhuận TB
Thua lỗ
Trong sản xuất
1 hàng hóa
???
Thời
gian
lao
động
cá
biệt
=
>
<
Thời
gian
lao
động
xã hội
cần thiết
=
>
<
Trong sản xuất
Nhiều
hàng hóa
Tổng
thời
gian
lao
động
cá biệt
=
>
<
Tổng
thời
gian
lao
động
xã hội
cần thiết
Trong mỗi trường hợp có điều gì xãy ra?
TH1: Phù hợp yêu cầu của quy luật giá trị nên có tác dụng góp phần cân đối và ổn định thị trường.
TH2: Vi phạm quy luật giá trị nên dẫn đến hiện tượng thừa hàng hoá trên thị trường.
TH3: Vi phạm quy luật giá trị nên dẫn đến hiện tượng thiếu hàng hoá trên thị trường.
=
>
<
5 mét vải
Người
thứ 1
Người
thứ 2
Người
thứ 3
Sản xuất
10 h
Sản xuất
8 h
Sản xuất
12 h
Người nào sẽ có lãi. V× sao ?
Giải thích
Người thø nhÊt
thêi gian lao
®éng c¸ biÖt
b»ng thêi gian
lao ®éng XH.
V× vËy cã
l·i trung b×nh.
Người thø hai
thêi gian lao
®éng c¸ biÖt nhá
h¬n thêi gian
lao ®éng XH.
V× vËy cã
l·i cao.
Người thø ba
thêi gian lao
®éng c¸ biÖt lín
h¬n thêi gian
lao ®éng XH.
V× vËy sÏ
bÞ lç.
Trong sản xuất
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
Trong lưu thông
Thời gian lao động
cần thiết của
hàng hóa A
=
Thời gian lao động
cần thiết của
hàng hóa B
Được trao đổi
với nhau
Vậy
nội dung của
quy luật
giá trị là:
Sản xuất và
lưuu thông
hàng hoá
phải dựa
trên cơ sở
thời gian
lao động
xã hội
cần thiết
để sản xuất
ra hàng hoá.
II. TC D?NG C?A
QUY LU?T GI TR?.
Quy luật
giá trị có mấy
tác động ?
Quy luật
giá trị
có 3
tác động
Kích thích lực lượng sản xuất
phát triển và năng xuất
lao động tăng lên
Điều tiết sản xuất
và lưu thông hàng hóa
Phân hóa giàu – nghèo
những người SX hàng hóa
a. Di?u ti?t s?n xu?t
v luu thụng hng húa
Để điều tiết
và lưu thông
hàng hóa¸
Người sản xuất
phải biết các
thông tin:
Hàng thiếu
Hàng thừa
Bán chạy
Hàng ế
Giá thấp,
giá cao
Lãi ít,
lãi nhiều,
không có lãi
Xem ví dụ 1
SGK Tr 30
Mặt hàng vải
giá thấp
bán chậm
Không có lãi
Thu hẹp
sản xuất
Giải thích VD
Quần áo
may sẵn
Giá cao,
đắt hàng.
Chuyển sang
sản xuất
Hoặc
Nhà SX
Có lãi
Điều tiết sản xuât
và lưu thông
hàng hóa
Là sự phân phối lại các yếu tố TLSX và sức lao động từ
ngành này sang ngành khác, từ mặt hàng này sang mặt
hàng khác theo hưu?ng từ nơi có lãi ít hoặc không có lãi
sang nơi có lãi nhiều thông qua sự biến động của giá cả
hàng hoá trên thị trưu?ng.
b. Kích thích LLSX phát triển và
nang xu?t lao d?ng tang lờn.
Xem ví dụ 2
SGK Tr 30
8h
Người lao động
8 hàng hóa
( Lượng giá trị 1
hàng hóa = 1h)
Năng xuất LĐ
trung bình
Năng xuất
LĐ tăng
Người lao động
16 hàng hóa
( Lượng giá trị 1
hàng hóa = 1/2h)
- Năng xuất lao động tăng làm cho lợi nhuận tăng.
Người sản xuất luôn cải tiến công nghệ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao tay nghề , sử dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ, nâng cao tay nghề, cải tiến quản lý sản xuất, tiết kiệm nên đã kích thích LLSX phát triển và năng xuất lao động tăng lên.
c. Phân hóa giàu - nghèo¸
gữa người sản xuất hàng hóa
Xem
ví dụ
sau
Người SX
A
Người SX
B
Điều kiện
SX tốt
TLSX,KT đổi mới,
Mở rộngSX
Phát tài,
giáu có
Hao phí LĐ CB <
Hao phí LĐXH
Điều kiện SX
Không thuận lợi
Hao phí LĐCB >
Hao phí LĐXH
Năng lực
quản lý kém.
Thua lỗ
Phá sản
Quy luật giá trị có tác dụng bình tuyển, đánh giá,
người sản xuất .Nó mang lại sự phân hóa
giàu nghèo trong xã hội
III. VẬN DỤNG
QUY LUẬT GIÁ TRỊ.
V?n d?ng QLGT vo vi?c d?i m?i kinh t?
nu?c ta thụng qua xõy d?ng v phỏt tri?n
mụ hỡnh kinh t? th? tru?ng d?nh hu?ng XHCN
- Một thị trường thống nhất trong cả
nước và mở cửa với thị trường nước ngoài
- Thực hiện chế độ một giá
1. Về phía
nhà nước
Phát huy mặt tích cực và hạn chế tác động phân hoá giàu nghèo của quy luật giá trị.
- Nhà nưu?c thụng qua vi?c ban hành pháp luật, chính sách
kinh tế - xã hội, điều tiết thị trưu?ng, nâng cao trình độ quản lí;
- ?n định, nâng cao đời sống nhân dân;
- Chống tiêu cực, tham ô, lãng phí.
2. Về phía
Công dân
- Điều chỉnh, dịch chuyển cơ cấu sản xuất mặt hàng,
ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu khách hàng
trong nước và trên thế giới.
- Nâng cao cạnh tranh hành hóa bằng cách
thường xuyên đổi mới khoa học kỹ thuật,
nâng cao trình độ tay nghề của người LĐ
và cải tiến quản lý.
- Phấn đấu giảm chi phí sản xuất trong sản xuất và
lưu thông hàng hóa. Đứng vững và phát triển trên thị
trường thu nhiều lợi nhuận.
Kết luận
Quy luật giá trị
có 03 tác động trong quá trình sản xuất
và lưu thông hàng hóa. Sự tác động này có
02 mặt tích cực và tiêu cực, Tuy nhiên mặt tích cực
vẫn là cơ bản. Để vận dụng đúng đắn
quy luật giá trị Đảng ta chủ trưởng
tiếp tục đổi mới theo mô hình
kinh tế thị trường định hướng XHCN.
XIN CHÂN THÀNH
CÁM ƠN!
SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
BÀI 3
1. Nội dung cơ bản của Quy luận giá trị
2. Vai trò và tác động của Quy luận giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
3. Vận dụng quy luật giá trị
Nội dung bài học
Can c? vo du d? bi?t ci o cĩ gi tr? l?n hon dơi giy hay ngu?c l?i?
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải
dựa vào yếu tố nào quyết định?
I. NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Thời gian lao động cần thiết để sản xuất hàng hóa: Là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và cường độ trung bình trong điều kiện trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
Thời gian lao động cần thiết để sản xuất hàng hóa là gì?
Nội dung Quy luật giá trị được thể hiện ở đâu?
Trong sản xuất
Trong lưu thông
Nhà SX A
Nhà SX B
Nhà SX C
SX
10h
SX
12h
Có nhiều lợi nhuận
Lợi nhuận TB
Thua lỗ
Trong sản xuất
1 hàng hóa
???
Thời
gian
lao
động
cá
biệt
=
>
<
Thời
gian
lao
động
xã hội
cần thiết
=
>
<
Trong sản xuất
Nhiều
hàng hóa
Tổng
thời
gian
lao
động
cá biệt
=
>
<
Tổng
thời
gian
lao
động
xã hội
cần thiết
Trong mỗi trường hợp có điều gì xãy ra?
TH1: Phù hợp yêu cầu của quy luật giá trị nên có tác dụng góp phần cân đối và ổn định thị trường.
TH2: Vi phạm quy luật giá trị nên dẫn đến hiện tượng thừa hàng hoá trên thị trường.
TH3: Vi phạm quy luật giá trị nên dẫn đến hiện tượng thiếu hàng hoá trên thị trường.
=
>
<
5 mét vải
Người
thứ 1
Người
thứ 2
Người
thứ 3
Sản xuất
10 h
Sản xuất
8 h
Sản xuất
12 h
Người nào sẽ có lãi. V× sao ?
Giải thích
Người thø nhÊt
thêi gian lao
®éng c¸ biÖt
b»ng thêi gian
lao ®éng XH.
V× vËy cã
l·i trung b×nh.
Người thø hai
thêi gian lao
®éng c¸ biÖt nhá
h¬n thêi gian
lao ®éng XH.
V× vËy cã
l·i cao.
Người thø ba
thêi gian lao
®éng c¸ biÖt lín
h¬n thêi gian
lao ®éng XH.
V× vËy sÏ
bÞ lç.
Trong sản xuất
Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
Trong lưu thông
Thời gian lao động
cần thiết của
hàng hóa A
=
Thời gian lao động
cần thiết của
hàng hóa B
Được trao đổi
với nhau
Vậy
nội dung của
quy luật
giá trị là:
Sản xuất và
lưuu thông
hàng hoá
phải dựa
trên cơ sở
thời gian
lao động
xã hội
cần thiết
để sản xuất
ra hàng hoá.
II. TC D?NG C?A
QUY LU?T GI TR?.
Quy luật
giá trị có mấy
tác động ?
Quy luật
giá trị
có 3
tác động
Kích thích lực lượng sản xuất
phát triển và năng xuất
lao động tăng lên
Điều tiết sản xuất
và lưu thông hàng hóa
Phân hóa giàu – nghèo
những người SX hàng hóa
a. Di?u ti?t s?n xu?t
v luu thụng hng húa
Để điều tiết
và lưu thông
hàng hóa¸
Người sản xuất
phải biết các
thông tin:
Hàng thiếu
Hàng thừa
Bán chạy
Hàng ế
Giá thấp,
giá cao
Lãi ít,
lãi nhiều,
không có lãi
Xem ví dụ 1
SGK Tr 30
Mặt hàng vải
giá thấp
bán chậm
Không có lãi
Thu hẹp
sản xuất
Giải thích VD
Quần áo
may sẵn
Giá cao,
đắt hàng.
Chuyển sang
sản xuất
Hoặc
Nhà SX
Có lãi
Điều tiết sản xuât
và lưu thông
hàng hóa
Là sự phân phối lại các yếu tố TLSX và sức lao động từ
ngành này sang ngành khác, từ mặt hàng này sang mặt
hàng khác theo hưu?ng từ nơi có lãi ít hoặc không có lãi
sang nơi có lãi nhiều thông qua sự biến động của giá cả
hàng hoá trên thị trưu?ng.
b. Kích thích LLSX phát triển và
nang xu?t lao d?ng tang lờn.
Xem ví dụ 2
SGK Tr 30
8h
Người lao động
8 hàng hóa
( Lượng giá trị 1
hàng hóa = 1h)
Năng xuất LĐ
trung bình
Năng xuất
LĐ tăng
Người lao động
16 hàng hóa
( Lượng giá trị 1
hàng hóa = 1/2h)
- Năng xuất lao động tăng làm cho lợi nhuận tăng.
Người sản xuất luôn cải tiến công nghệ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao tay nghề , sử dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ, nâng cao tay nghề, cải tiến quản lý sản xuất, tiết kiệm nên đã kích thích LLSX phát triển và năng xuất lao động tăng lên.
c. Phân hóa giàu - nghèo¸
gữa người sản xuất hàng hóa
Xem
ví dụ
sau
Người SX
A
Người SX
B
Điều kiện
SX tốt
TLSX,KT đổi mới,
Mở rộngSX
Phát tài,
giáu có
Hao phí LĐ CB <
Hao phí LĐXH
Điều kiện SX
Không thuận lợi
Hao phí LĐCB >
Hao phí LĐXH
Năng lực
quản lý kém.
Thua lỗ
Phá sản
Quy luật giá trị có tác dụng bình tuyển, đánh giá,
người sản xuất .Nó mang lại sự phân hóa
giàu nghèo trong xã hội
III. VẬN DỤNG
QUY LUẬT GIÁ TRỊ.
V?n d?ng QLGT vo vi?c d?i m?i kinh t?
nu?c ta thụng qua xõy d?ng v phỏt tri?n
mụ hỡnh kinh t? th? tru?ng d?nh hu?ng XHCN
- Một thị trường thống nhất trong cả
nước và mở cửa với thị trường nước ngoài
- Thực hiện chế độ một giá
1. Về phía
nhà nước
Phát huy mặt tích cực và hạn chế tác động phân hoá giàu nghèo của quy luật giá trị.
- Nhà nưu?c thụng qua vi?c ban hành pháp luật, chính sách
kinh tế - xã hội, điều tiết thị trưu?ng, nâng cao trình độ quản lí;
- ?n định, nâng cao đời sống nhân dân;
- Chống tiêu cực, tham ô, lãng phí.
2. Về phía
Công dân
- Điều chỉnh, dịch chuyển cơ cấu sản xuất mặt hàng,
ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu khách hàng
trong nước và trên thế giới.
- Nâng cao cạnh tranh hành hóa bằng cách
thường xuyên đổi mới khoa học kỹ thuật,
nâng cao trình độ tay nghề của người LĐ
và cải tiến quản lý.
- Phấn đấu giảm chi phí sản xuất trong sản xuất và
lưu thông hàng hóa. Đứng vững và phát triển trên thị
trường thu nhiều lợi nhuận.
Kết luận
Quy luật giá trị
có 03 tác động trong quá trình sản xuất
và lưu thông hàng hóa. Sự tác động này có
02 mặt tích cực và tiêu cực, Tuy nhiên mặt tích cực
vẫn là cơ bản. Để vận dụng đúng đắn
quy luật giá trị Đảng ta chủ trưởng
tiếp tục đổi mới theo mô hình
kinh tế thị trường định hướng XHCN.
XIN CHÂN THÀNH
CÁM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)