Bài 3. Nghĩa của từ

Chia sẻ bởi Dương Thị Lợi | Ngày 21/10/2018 | 15

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Chµo mõng c¸c thÇy c«
Về dự tiết học hôm nay
L?p 6A - THCS luong ngoc quyen
Là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị
A
nghĩa của từ là sự vật, tính chất , hoạt động mà từ biểu thị
C
B
D
nghĩa cuả từ là nội dung mà từ biểu thị
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đuợc giải thích
c
Đọc nhiều lần từ cần giải thích
a
B
D
Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích
2. Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng?
1.Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ.?
Chỉ một loài thực vật
Chỉ 1 loại phương tiện phải đạp mới chuyển dịch được
Trái ngược với nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ.
Hùng dũng, oai nghiêm
->Nêu khái niệm
->Nêu khái niệm
->Dùng từ trái nghĩa
->Dùng từ đồng nghĩa
Những cái chân
Cỏi g?y cú m?t chõn Ba chõn xoố trong l?a
Bi?t giỳp b� kh?i ngó Ch?ng bao gi? di c?
Chi?c com pa b? v? L� chi?c b�n b?n chõn
Cú chõn d?ng, chõn quay Riờng cỏi vừng tru?ng son
Cỏi ki?ng dun h?ng ng�y Khụng chõn di kh?p nu?c
Những cái chân
Cỏi g?y cú m?t chõn Ba chõn xoố trong l?a
Bi?t giỳp b� kh?i ngó Ch?ng bao gi? di c?
Chi?c com pa b? v? L� chi?c b�n b?n chõn
Cú chõn d?ng, chõn quay Riờng cỏi vừng tru?ng son
Cỏi ki?ng dun h?ng ng�y Khụng chõn di kh?p nu?c
Theo “Tõ ®iÓn TiÕng ViÖt” (NXB thanh niªn)
Từ “chân” có một số nghĩa sau:
(1) Bộ phận dưới cùng của người hay động vật dùng để di chuyển. (vd: bàn chân, con vịt hai chân).
(2) Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. (vd: chân bàn, chân giường, chân kiềng…).
(3) Bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.(vd: chân tường, chân núi)
Những cái chân
Cỏi g?y cú m?t chõn Ba chõn xoố trong l?a
Bi?t giỳp b� kh?i ngó Ch?ng bao gi? di c?
Chi?c com pa b? v? L� chi?c b�n b?n chõn
Cú chõn d?ng, chõn quay Riờng cỏi vừng tru?ng son
Cỏi ki?ng dun h?ng ng�y Khụng chõn di kh?p nu?c
*Giống nhau: Chân là nơi tiếp xúc với đất
*Khác nhau:
-Chân cái gậy dùng để đỡ bà.
-Chân com pa dùng để quay.
-Chân kiềng dùng để đỡ thân kiềng, nồi đặt lên kiềng.
-Chân cái bàn dùng để đỡ thân bàn, mặt bàn
Từ “Chân” là từ nhiều nghĩa.
* Trong bốn sự vật có chân,nghiã của từ “chân” có gì giống và khác nhau?
Tìm nghĩa cña c¸c tõ sau: Mòi, cæ, xe m¸y, hoa hång, m¸y bay.
Mũi tên
Mũi tàu
Mũi người
Mũi
:là bộ phận có đầu nhọn nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, là cơ quan dùng để thở và ngửi
:là bộ phận của cơ thể cña ng­êi hoÆc ®éng vËt nối đầu với thân”
*Cổ
Xe máy
Hoa hồng
Máy bay
chỉ một loại xe có động cơ, chạy bằng xăng. (Di chuyÓn nhanh d­íi mÆt ®Êt )
chỉ một loại xe có động cơ, chạy bằng xăng. (Di chuyÓn nhanh ë trªn kh«ng)
chỉ một loại hoa màu đỏ hoặc vàng cánh mỏng
->Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.
Mũi
Cổ
xe máy
hoa hồng
máy bay.
Mũi
Cổ
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo ra từ nhiều nghĩa.
+Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Trong từ nhiều nghĩa có:
"Mùa xuân là tết trồng cây,
Làm cho đất ngày càng xuân."
- Xuân 1: một nghĩa (chỉ mùa xuân).
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo ra từ nhiều nghĩa.
+Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Trong từ nhiều nghĩa có:
-> Trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển
- Xuân 2 : nhiều nghĩa (chỉ mùa xuân, sự tươi trẻ, tươi đẹp, trẻ trung.)
Ví dụ: Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Đó là con gì?
Từ “chín” được hiểu theo 2 khía cạnh:
Chín là: Số 9 đứng sau số 8 trong dãy số tự nhiên.
Chín :có nghĩa là được nấu kĩ, ăn được, trái với sống.
 Các nghĩa không có cơ sở chung (không liên quan với nhau). Không phải hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
LƯU Ý: Không phải là từ nhiều nghĩa nếu các nghĩa của chúng không có mối liên hệ nào với nhau.
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò
c- Cổ: l� b? ph?n c?a co th? n?i d?u v?i th�n.
- Cổ chân: Là chỗ nối bàn chân với cẳng chân.
Cổ chày: Chỗ eo lại ở giữa cái chày,
vừa để cầm tay.
- Cổ chai: Chỗ eo lại ở gần phần miệng chai.


b- Tay: Là bộ phận phía trên của cơ thể người từ
vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm.
- Tay chơi: là người chơi bời rất sành sỏi.
Tay nghề: Là người có trình độ rất thành thạo
về nghề nghiệp.



a- Đầu: là phần trên cùng của thân thể
cơ thể con người, hay phần trước của thân thể
động vật, nơi có bộ óc và nhiều giác quan.
- Đầu đề: Là tên của một bài thơ.
- Đầu sách: Là từ dùng để chỉ đơn vị tên sách
được in.
- Đầu bảng: người đỗ cao nhất trong kì thi.



Bài tập 1
Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận của cơ thể người
và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng
III. LUYỆN TẬP
III. LUYỆN TẬP
- Lá: lá gan, phổi, lách.
- Quả: Tim, thận.
- Hoa: Hoa tay,hoa tai

Bài tập 2
Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được
chuyển nghĩa để cấu tạo từchỉ bộ phận cơ thể người.
Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó?
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 3
Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa ba ví dụ minh họa?
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: Cái cưa Cưa gỗ
Cái bào Bào gỗ
Cân muối Muối dưa
Cân thịt Thịt con gà
b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: Gánh củi đi Một gánh củi
Cuộn bức tranh Ba cuộn tranh
Đang nắm cơm Bốn nắm cơm
Đang bó lúa Ba bó lúa
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 4

Đọc đoạn trích SGK trang 57 (Bài: Nghĩa của từ bụng) , trả lời câu hỏi nghĩa của từ "bụng":

a) Tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
Đoạn trích nêu hai nghĩa chính:
+ Bụng là bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ giày
+ Bụng là biểu tượng của ý nghĩa sâu kín không bộc lộ ra đối với người, với việc nói chung.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 4

Đọc đoạn trích SGK trang 57 (Bài: Nghĩa của từ bụng) , trả lời câu hỏi nghĩa của từ "bụng":

Trong các trường hợp sau đây từ bụng có nghĩa gì?
Ăn cho ấm bụng.
Anh ấy tốt bụng.
Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc
+ Bụng là bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ giày
+ Bụng là biểu tượng của ý nghĩa sâu kín không bộc lộ ra đối với người, với việc nói chung.
+ Phần phình ra to ở giữa của một số đồ vật.
Hu?ng d?n v? nh�
Học bài, xem lại bài tập
- Chuẩn bị " Lời văn, đoạn văn tự sự"
+ Đọc các đoạn văn, VD mẫu và trả lời câu hỏi.
+ Các nhân vật được giới thiệu? Mục đích GT?
+ Hành động nhân vật?
+S? vi?c trong van t? s??
+Câu quan trọng nhất của do?n van tự sự gọi là gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thị Lợi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)