Bài 3. Nghĩa của từ

Chia sẻ bởi Ngô thị ánh đào | Ngày 21/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

NGHĨA CỦA TỪ
Kết luận: Nghĩa của từ là phần biểu thị nôi dung sự vật, ý niệm.mà từ gọi tên, biểu thị thái độ tình cảm mà tư �. gợi ra.
Ví dụ: Lỗi lạc
Tài giỏi khác thường, vượt trội mọi người

1/ Nghĩa của từ:
Ví dụ: Cam đoan
Khẳng định điều mình trình bày là đúng và hứa chịu trách nhiệm để người khác tin.
2/ Từ nhiều nghĩa:

Ví dụ:
-Đoái trông theo đã cách ngăn,
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
(Chinh phụ ngâm)
-Xanh kia thăm thẳm tầng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?
(Chinh phụ ngâm )


































































Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?
(Chinh phụ ngâm)
Núi xanh: Được dùng theo nghĩa gốc (Chỉ màu sắc của lá cây, núi rừng, dòng sông...)
Xanh kia: Được dùng theo nghĩa chuyển,dùng theo phép hoán dụ(Chỉ ông trời, chỉ tạo hóa)





Kết luận: Từ thường có nhiều nghĩa, từ nhiều nghĩa là từ có thể gọi tên nhiều sự vật và diễn đạt nhiều hiểu biết khác nhau.

Có hai loại nghĩa Nghĩa gốc( Nghĩa đen, nghĩa chính)
Nghĩa chuyển( Nghĩa bóng, nghĩa phụ):
Gồm nghĩa văn chương, nghĩa chuyên môn, nghĩa địa phương.
ÁP DỤNG
Ca dao ta thường dùng từ say sưa sau:
- Giàu đâu đế�n kẻ ngủ trưa
Sang đâu đến kẻ say sưa tối ngày.
- Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
Hãy xác định xem say sưa trong hai lần nói trên có phải là từ đồng âm hay không?
Say sưa 1: Được dùng theo nghĩa gốc (Để gọi người thần kinh bị ngây ngất vì rượu, bê tha, bệ rạc..)
Say sưa 2: Được dùng theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển nhưng nhấn mạnh ở nghĩa chuyển (Thần kinh ngây ngất vì rượu do cô bán rượu bán, ngây ngất vì chính cô hàng rượu. Chàng trai bị chinh phục bởi rượu và nhất là cô bán rượu)
Kết luận: Say sưa 2 không phải là từ đồng âm mà là từ đa nghĩa
3/ Từ gần âm và từ đồng âm:
a/ Từ gần âm:
Ví dụ: Bàng quan, bàng quang
Kết luận: Từ gần âm là những từ có âm gần giống nhau nhưng khác nghĩa nhau
?Từ gần âm, khác nghĩa
Ví dụ: Trang trọng, trân trọng
Töø gaàn aâm, gaàn nghóa
b/ Từ đồng âm
Ví dụ: Hôm qua, qua nói không qua.
Qua Chỉ thời gian trong quá khứ
Đại từ nhân xưng ngôi thứ 1
Động từ chỉ hoạt động: đi, sang
Là những từ đồng âm khác nghĩa
Kết luận: Từ đồng âm là những từ giống âm nhưng khác nghĩa
Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò.
Hãy giải thích xem đậu, bò trong những lần dùng nói trên có phải là từ nhiều nghĩa không?
Kết luận: Hai từ trên là từ đồng âm nhưng khác nghĩa
ÁP DỤNG
b/ Tính tượng hình:
Ví dụ: Khấp khểnh, bập bùng
Gợi hình ảnh vận động
Ví dụ: Chói chang, long lanh
Gôïi hình aûnh thò giaùc
Ví dụ: Lõm chởm, xù xì
Gôïi caûm giaùc xuùc giaùc
4/ Tính tượng thanh và tính tượng hình
a/ Tính tượng thanh:
Ví dụ: Ầm ầm
Ríu rít
Là những từ khi phát âm gợi ra hình ảnh về âm thanh
Bài tập trắc nghiệm
Dặn dò về nhà
Nắm được lý thuyết, làm bài tập 16, 17, 18 sgk/
Xem trước bài " Quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ"
Phần củng cố:
Có mấy loại nghĩa? Nghĩa chuyển được dùng nhiều nhất trong lĩnh vực nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô thị ánh đào
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)