Bài 3. Nghĩa của từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lệ Hằng |
Ngày 21/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt:
A.Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị chưa chính xác;
B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ áp bức;
C. Tiếng Việt cần sự vay mượn để đổi mới và phát triển;
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt.
D
Câu 2: Bộ phận từ mượn nào sau đây tiếng Việt vay mượn nhiều nhất?
A. Từ mượn tiếng Hán;
B. Từ mượn tiếng Anh;
C. Từ mượn tiếng Nhật;
D. Từ mượn tiếng Pháp.
A
Câu 3: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?
A. Tiếng Pháp;
B. Tiếng Hán;
C. Tiếng Anh;
D. Tiếng Nga.
B
Nghĩa của từ
ngữ văn 6 . tiết 10
Tiết 10: Nghĩa của từ
I. Nghĩa của từ là gì?
1 . VD:
a,Tập quán: Thói quen của một cộng đồng được hình thành lâu đời trong cuộc sống, được mọi người làm theo.
b, Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm
c, Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình .
VD: Cây
Hình thức :Từ đơn gồm ba âm tiết
nội dung: Chỉ một loài thực vật
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận :
+ Phần in đậm là từ,
+ Phần sau là nghĩa của từ
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
? Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động) mà từ biểu thị.
Tiết 10. Nghĩa của từ
I. Nghĩa của từ là gì?
1 . VD:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận : phần in đậm là từ, phần sau là nghĩa của từ .
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung.
2. Ghi nhớ:
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động ) mà từ biểu thị.
Tiết 10: Nghĩa của từ
II-C¸ch gi¶i thÝch nghÜa cña tõ
1-VD:
a,TËp qu¸n: Thãi quen cña mét céng ®ång ®îc h×nh thµnh l©u ®êi trong cuéc sèng, ®îc mäi ngêi lµm theo
Gi¶i thÝch b»ng tr×nh bµy kh¸i niÖm
b, LÉm liÖt : hïng dòng, oai nghiªm
- Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ ®ång nghÜa
c, Nao nóng: lung lay, kh«ng v÷ng lßng tin ë m×nh .
- Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ tr¸i nghÜa
2- Ghi nhớ :có hai cách giải nghĩa từ
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Tiết 10: Nghĩa của từ
I. Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động) mà từ biểu thị
II.Cách giải thích nghĩa của từ
Có thể giải nghĩa từ bằng hai cách chính:
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
III. Luyện tập:
Bài tập 1
a. Chú thích 1: Giải thích bằng dịch từ Hán Việt sang từ thuần việt.
b. Chú thích 2: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c. Chú thích 3: Cách giải thích bằng việc mô tả đặc điểm của sự việc
d. Chú thích 4: Cách giải thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
e. Chú thích 5: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
g. Chú thích 6: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
h. Chú thích 7: Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
i. Chú thích 8: Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
g. Chú thích 9: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
a. Học tập
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học hành
Bài tập 3: Điền từ
a. Trung bình
b. Trung gian.
c. Trung niên.
Bài tập 4: Giải thích từ
* Giếng: Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống.
? Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Rung rinh: Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục.
? Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Hèn nhát: Trái với dũng cảm ? Dùng từ trái nghĩa để giải thích.
Bài tập 5: Giải nghĩa từ mất;
- Theo nghĩa đen:
Mất: trái nghĩa với còn.
Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâu? Điều thú vị là cách giải thích này đã được cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn.
Kết luận:
- So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh
Câu 1: Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt:
A.Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị chưa chính xác;
B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ áp bức;
C. Tiếng Việt cần sự vay mượn để đổi mới và phát triển;
D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt.
D
Câu 2: Bộ phận từ mượn nào sau đây tiếng Việt vay mượn nhiều nhất?
A. Từ mượn tiếng Hán;
B. Từ mượn tiếng Anh;
C. Từ mượn tiếng Nhật;
D. Từ mượn tiếng Pháp.
A
Câu 3: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?
A. Tiếng Pháp;
B. Tiếng Hán;
C. Tiếng Anh;
D. Tiếng Nga.
B
Nghĩa của từ
ngữ văn 6 . tiết 10
Tiết 10: Nghĩa của từ
I. Nghĩa của từ là gì?
1 . VD:
a,Tập quán: Thói quen của một cộng đồng được hình thành lâu đời trong cuộc sống, được mọi người làm theo.
b, Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm
c, Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình .
VD: Cây
Hình thức :Từ đơn gồm ba âm tiết
nội dung: Chỉ một loài thực vật
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận :
+ Phần in đậm là từ,
+ Phần sau là nghĩa của từ
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
? Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động) mà từ biểu thị.
Tiết 10. Nghĩa của từ
I. Nghĩa của từ là gì?
1 . VD:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận : phần in đậm là từ, phần sau là nghĩa của từ .
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung.
2. Ghi nhớ:
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động ) mà từ biểu thị.
Tiết 10: Nghĩa của từ
II-C¸ch gi¶i thÝch nghÜa cña tõ
1-VD:
a,TËp qu¸n: Thãi quen cña mét céng ®ång ®îc h×nh thµnh l©u ®êi trong cuéc sèng, ®îc mäi ngêi lµm theo
Gi¶i thÝch b»ng tr×nh bµy kh¸i niÖm
b, LÉm liÖt : hïng dòng, oai nghiªm
- Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ ®ång nghÜa
c, Nao nóng: lung lay, kh«ng v÷ng lßng tin ë m×nh .
- Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ tr¸i nghÜa
2- Ghi nhớ :có hai cách giải nghĩa từ
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Tiết 10: Nghĩa của từ
I. Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động) mà từ biểu thị
II.Cách giải thích nghĩa của từ
Có thể giải nghĩa từ bằng hai cách chính:
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
III. Luyện tập:
Bài tập 1
a. Chú thích 1: Giải thích bằng dịch từ Hán Việt sang từ thuần việt.
b. Chú thích 2: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c. Chú thích 3: Cách giải thích bằng việc mô tả đặc điểm của sự việc
d. Chú thích 4: Cách giải thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
e. Chú thích 5: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
g. Chú thích 6: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
h. Chú thích 7: Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
i. Chú thích 8: Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
g. Chú thích 9: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
a. Học tập
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học hành
Bài tập 3: Điền từ
a. Trung bình
b. Trung gian.
c. Trung niên.
Bài tập 4: Giải thích từ
* Giếng: Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống.
? Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Rung rinh: Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục.
? Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Hèn nhát: Trái với dũng cảm ? Dùng từ trái nghĩa để giải thích.
Bài tập 5: Giải nghĩa từ mất;
- Theo nghĩa đen:
Mất: trái nghĩa với còn.
Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâu? Điều thú vị là cách giải thích này đã được cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn.
Kết luận:
- So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lệ Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)