Bài 3. Nghĩa của từ

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hường | Ngày 21/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

NGHĨA CỦA TỪ

Tuần 3
tiết10
Các bạn hãy chuẩn bị làm bài kiểm tra nhé
2. Kiểm tra bài cũ :
Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn ? Cho một số ví dụ về từ mượn gốc Ấn Âu và gốc Hán Việt ?
Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 : Từ nào sau đây là từ mượn ?
a/ vợ chồng c/ khôi ngô
b/ chăm chỉ d/ cánh đồng
Câu 2 : Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu ?
a/ tiếng Anh c/ tiếng Hán
b/ tiếng Pháp d/ tiếng Nga


I – NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?



tập quán : thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc …) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm .
nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Em hãy cho biết :
Nghĩa của từ
Đọc một số chú thíchdưới đây
Mỗi chú thích gồm mấy
bộ phận?
Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ ?
Nghĩa của từ ứng với mô hình nào trong mô hình dưới đây ?
Ghi nhớ (sgk)
II/ Cách giải thích nghĩa của từ
Đọc lại chú thích
Đã dẫn ở phần trên
Trong mỗi chú thích trên ,nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách nào ?
Vd:
Cây:một loại thực vật có rễ,thân,lá,cành.
Xe đạp:chỉ một loại phương tiện đi lại.
Bâng khuâng:chỉ trạng thái tình cảm không rõ rệt của con người.
Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?

Ghi nhớ:
Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính sau:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ;
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
III-LUYỆN TẬP
Các bạn hãy đọc lại
Các chú thích trong
Văn bản Sơn Tinh Thuỷ Tinh , nhận xét cách giải nghĩa từ
2.Hãy điền các từ học hỏi,học tập,học hành,học lõm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
- Học tập:học và luyện tập để có hiểu biết,có kĩ năng.
- Học lõm:nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo,chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- Học hỏi:tìm tòi ,hỏi han để học tập.
- Học hành : học văn hóa ở thầy ,có chương trình,có hướng dẫn
3. Điền các từ trung gian,trung niên ,trung bìnhvào chỗ trống cho phù hợp:
- Trung bình:ở vào khoảng giửatong bậc thang đánh giá,không khá cũng không kém,không cao cũng không thấp.
- Trung gian:ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận.
- Trung niên :đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
4. Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
- Giếng: hố đào thẳng đứng ,sâu vào lòng đất để lấy nước.
- Rung rinh: chuyển động qua lại,nhẹ nhàng ,liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm(đén mức đáng khinh bỉ).
5.Khuyến khích học sinh Giỏi
“Mất” theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là không biết ở đâu.
“Mất” hiểu cách thông thường (mất ví, mất vở…) là không còn sở hữu,không có,không thuộc về mình nữa.

(*) Dặn dò:
+ Học thuộc bài cũ,làm bài tập vào vở.
+ Soạn :Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
+ Tổ 3:ghi bảng phụ các sự việc trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.
Chúc các con học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)