Bài 3. Nghĩa của từ
Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Nga |
Ngày 21/10/2018 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nghĩa của từ
ngữ văn 6 tiết 11-12
Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là từ mượn?
-Có những nguồn vay mượn nào?
I.Nghĩa của từ là gì?
1 . VD:
a,Tập quán: Thói quen của một cộng đồng được hình thành lâu đời trong cuộc sống, được mọi người làm theo.
b,Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm
c,Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình .
Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận ?Đó là những bộ phận nào?
-Mỗi chú thích gồm hai bộ phận :
-phần in đậm là từ,
-phần sau là nghĩa của từ
Nghĩa của từ ứng với phần nội dung hay hình thức của từ?
-Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
Vậy nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị
-Mỗi chú thích gồm hai bộ phận : phần in đậm là từ, phần sau là nghĩa của từ
-Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
2.Ghi nhớ:
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị
I. Nghĩa của từ là gì?
1 . VD:
II-C¸ch gi¶i thÝch nghÜa cña tõ
1-VD:
a,TËp qu¸n: Thãi quen cña mét céng ®ång ®îc h×nh thµnh l©u ®êi trong cuéc sèng, ®îc mäi ngêi lµm theo
Gi¶i thÝch b»ng tr×nh bµy kh¸i niÖm
b,LÉm liÖt : hïng dòng, oai nghiªm
-Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ ®ång nghÜa
c,Nao nóng: lung lay, kh«ng v÷ng lßng tin ë m×nh .
- Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ tr¸i nghÜa
2- Ghi nhớ :có hai cách giải nghĩa từ
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Các từ được giải nghĩa bằng cách nào?
Vậy có những cách giải nghĩa từ nào?
I. Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị
II-Cách giải thích nghĩa của từ
Có thể giải nghĩa từ bằng hai cách chính:
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
III Luyện tập:
Bài tập 1
a. Chú thích 1: Giải thích bằng dịch từ Hán Việt sang từ thuần việt.
b. Chú thích 2: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c. Chú thích 3: Cách giải thích bằng việc mô tả đặc điểm của sự việc
d. Chú thích 4: Cách giải thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
e. Chú thích 5: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
g. Chú thích 6: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
h. Chú thích 7: Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
i. Chú thích 8: Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
g. Chú thích 9: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
a. Học tập
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học hành
III-Luyện tập
-
Bài tập 1
Đọc các chú thích dưới đây và cho biết cách giải thích nghĩa của từng trường hợp.
- Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh đối với người lẽ ra phải gần gũi, thân thiết.
- Sứ giả: người vâng mệnh trên (ở đây là vua) đi làm một việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài (sứ: người được vua hay nhà nước phái đi để đại diện; giả: kẻ, người).
- hoảng hốt: chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt.
- Tre đằng ngà: giống tre có lớp cật ngoài trơn, bóng, màu vàng.
Gợi ý: các từ quần thần, sứ giả, tre đằng ngà được giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị; các từ ghẻ lạnh, hoảng hốt được giải thích bằng cách đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Bài tập 2:
Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chổ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
- …: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
- …: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- …: tìm tòi, hỏi han để học tập.
- …: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
ĐÁP ÁN
- học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
- học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
- học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Bài tập 3:
Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống trong các chú thích sau sao cho phù hợp.
- .....: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- .....: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...
- .....: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
ĐÁP ÁN
- trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...
- trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Bài tập 4:
Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
- giếng
- rung rinh
- hèn nhát
ĐÁP ÁN
giếng là hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất, thường để lấy nước.
Gi¶i thÝch b»ng kh¸i niÖm mµ tõ biÓu thÞ
rung rinh là rung động nhẹ và liên tiếp.
Gi¶i thÝch b»ng kh¸i niÖm mµ tõ biÓu thÞ
hèn nhát là thiếu can đảm đến mức đáng khinh.
Dïng tõ tr¸i nghÜa ®Ó gi¶i thÝch.
Bài tập 5: Giải nghĩa từ mất;
- Theo nghĩa đen:
Mất: trái nghĩa với còn.
Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâu? Điều thú vị là cách giải thích này đã được cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn.
Kết luận:
- So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh
ngữ văn 6 tiết 11-12
Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là từ mượn?
-Có những nguồn vay mượn nào?
I.Nghĩa của từ là gì?
1 . VD:
a,Tập quán: Thói quen của một cộng đồng được hình thành lâu đời trong cuộc sống, được mọi người làm theo.
b,Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm
c,Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình .
Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận ?Đó là những bộ phận nào?
-Mỗi chú thích gồm hai bộ phận :
-phần in đậm là từ,
-phần sau là nghĩa của từ
Nghĩa của từ ứng với phần nội dung hay hình thức của từ?
-Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
Vậy nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị
-Mỗi chú thích gồm hai bộ phận : phần in đậm là từ, phần sau là nghĩa của từ
-Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
2.Ghi nhớ:
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị
I. Nghĩa của từ là gì?
1 . VD:
II-C¸ch gi¶i thÝch nghÜa cña tõ
1-VD:
a,TËp qu¸n: Thãi quen cña mét céng ®ång ®îc h×nh thµnh l©u ®êi trong cuéc sèng, ®îc mäi ngêi lµm theo
Gi¶i thÝch b»ng tr×nh bµy kh¸i niÖm
b,LÉm liÖt : hïng dòng, oai nghiªm
-Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ ®ång nghÜa
c,Nao nóng: lung lay, kh«ng v÷ng lßng tin ë m×nh .
- Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ tr¸i nghÜa
2- Ghi nhớ :có hai cách giải nghĩa từ
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Các từ được giải nghĩa bằng cách nào?
Vậy có những cách giải nghĩa từ nào?
I. Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị
II-Cách giải thích nghĩa của từ
Có thể giải nghĩa từ bằng hai cách chính:
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
-Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
III Luyện tập:
Bài tập 1
a. Chú thích 1: Giải thích bằng dịch từ Hán Việt sang từ thuần việt.
b. Chú thích 2: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c. Chú thích 3: Cách giải thích bằng việc mô tả đặc điểm của sự việc
d. Chú thích 4: Cách giải thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
e. Chú thích 5: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
g. Chú thích 6: Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
h. Chú thích 7: Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
i. Chú thích 8: Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
g. Chú thích 9: Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
a. Học tập
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học hành
III-Luyện tập
-
Bài tập 1
Đọc các chú thích dưới đây và cho biết cách giải thích nghĩa của từng trường hợp.
- Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh đối với người lẽ ra phải gần gũi, thân thiết.
- Sứ giả: người vâng mệnh trên (ở đây là vua) đi làm một việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài (sứ: người được vua hay nhà nước phái đi để đại diện; giả: kẻ, người).
- hoảng hốt: chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt.
- Tre đằng ngà: giống tre có lớp cật ngoài trơn, bóng, màu vàng.
Gợi ý: các từ quần thần, sứ giả, tre đằng ngà được giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị; các từ ghẻ lạnh, hoảng hốt được giải thích bằng cách đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Bài tập 2:
Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chổ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
- …: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
- …: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- …: tìm tòi, hỏi han để học tập.
- …: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
ĐÁP ÁN
- học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
- học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
- học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Bài tập 3:
Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống trong các chú thích sau sao cho phù hợp.
- .....: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- .....: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...
- .....: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
ĐÁP ÁN
- trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...
- trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Bài tập 4:
Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
- giếng
- rung rinh
- hèn nhát
ĐÁP ÁN
giếng là hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất, thường để lấy nước.
Gi¶i thÝch b»ng kh¸i niÖm mµ tõ biÓu thÞ
rung rinh là rung động nhẹ và liên tiếp.
Gi¶i thÝch b»ng kh¸i niÖm mµ tõ biÓu thÞ
hèn nhát là thiếu can đảm đến mức đáng khinh.
Dïng tõ tr¸i nghÜa ®Ó gi¶i thÝch.
Bài tập 5: Giải nghĩa từ mất;
- Theo nghĩa đen:
Mất: trái nghĩa với còn.
Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâu? Điều thú vị là cách giải thích này đã được cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn.
Kết luận:
- So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)