Bài 3. Nghĩa của từ
Chia sẻ bởi Hong Thi Thuan |
Ngày 21/10/2018 |
13
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN LỚP 6A3
Kiểm tra miệng:
1. Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn ? Cho một số ví dụ về từ mượn gốc Ấn Âu và gốc Hán Việt ?
2. Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 : Từ nào sau đây là từ mượn ?
a/ vợ chồng c/ khôi ngô
b/ chăm chỉ d/ cánh đồng
Câu 2 : Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu ?
a/ tiếng Anh c/ tiếng Hán
b/ tiếng Pháp d/ tiếng Nga
Tiết: 10
Tiếng việt:
NGHIA C?A T?
I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
tập quán : thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc …) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm .
nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
NGHĨA CỦA TỪ
Đọc một số chú thích dưới đây:
Tiết :10
→ Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận
→ Bộ phận thứ hai nêu lên nghĩa của từ
I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
tập quán : thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc …) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm .
nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
NGHĨA CỦA TỪ
Đọc một số chú thích dưới đây:
Tiết :10
→ Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận
→ Bộ phận thứ hai nêu lên nghĩa của từ
→ Nghĩa của từ ứng với phần thứ 2 (nội dung) trong mô hình.
I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
NGHĨA CỦA TỪ
Tiết :10
* Ghi nhớ 1: sgk/35
II . CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ
1-VD:
a. TËp qu¸n: Thãi quen cña mét céng ®ång ®îc h×nh thµnh l©u ®êi trong cuéc sèng, ®îc mäi ngêi lµm theo
b. LÉm liÖt : hïng dòng, oai nghiªm
c. Nao nóng: lung lay, kh«ng v÷ng lßng tin ë m×nh .
→ Gi¶i thÝch b»ng tr×nh bµy kh¸i niÖm
→ Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ ®ång nghÜa
→ Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ tr¸i nghÜa
I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
NGHĨA CỦA TỪ
Tiết :10
* Ghi nhớ1 : sgk/35
II . CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ
* Ghi nhớ 2: sgk/35
Bài tập nhanh:
? Cho biết nghĩa của các từ sau được giải thích bằng cách nào?
Cây: một loại thực vật có rễ,thân,lá,cành.
Xe đạp: chỉ một loại phương tiện đi lại.
Bâng khuâng: chỉ trạng thái tình cảm không rõ rệt của con người.
→ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
2.Hãy điền các từ học hỏi,học tập, học hành, học lõm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
- ……… :học và luyện tập để có hiểu biết,có kĩ năng.
- …….. :nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- …… :tìm tòi ,hỏi han để học tập.
- ……… : học văn hóa ở thầy ,có chương trình,có hướng dẫn
Học tập
Học lõm
Học hỏi
Học hành
3. Quan sát các hình ảnh sau:
Giải nghĩa các từ : Tủ, giường, ghế bằng cách nêu đặc điểm về hình dáng, chất liệu, công dụng.
4. Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
→ Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh)
→ Rung rinh: chuyển động qua lại,nhẹ nhàng ,liên tiếp.).
→ Giếng: hố đào thẳng đứng ,sâu vào lòng đất để lấy nước.
Bài tập 5: Giải nghĩa từ mất;
- Theo nghĩa đen:
Mất: trái nghĩa với còn.
Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâu? Điều thú vị là cách giải thích này đã được cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn.
Kết luận:
- So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh
+ Học thuộc ghi nhớ sgk.
+ Hoàn thành bài tập 3 sgk.
+ Tìm thêm một số chú thích trong bài Sơn Tinh Thủy Tinh và cho biết các từ được chú thích giải nghĩa theo cách nào?
+ Tập đặt câu với các từ được giải nghĩa.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC NÀY:
+ Chuẩn bị bài :Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
+ Tổ 3:ghi bảng phụ các sự việc trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC TIẾP THEO:
Bài học kết thúc
Chúc các em -Ngoan -Học Giỏi
Kiểm tra miệng:
1. Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn ? Cho một số ví dụ về từ mượn gốc Ấn Âu và gốc Hán Việt ?
2. Bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 : Từ nào sau đây là từ mượn ?
a/ vợ chồng c/ khôi ngô
b/ chăm chỉ d/ cánh đồng
Câu 2 : Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu ?
a/ tiếng Anh c/ tiếng Hán
b/ tiếng Pháp d/ tiếng Nga
Tiết: 10
Tiếng việt:
NGHIA C?A T?
I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
tập quán : thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc …) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm .
nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
NGHĨA CỦA TỪ
Đọc một số chú thích dưới đây:
Tiết :10
→ Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận
→ Bộ phận thứ hai nêu lên nghĩa của từ
I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
tập quán : thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc …) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm .
nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
NGHĨA CỦA TỪ
Đọc một số chú thích dưới đây:
Tiết :10
→ Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận
→ Bộ phận thứ hai nêu lên nghĩa của từ
→ Nghĩa của từ ứng với phần thứ 2 (nội dung) trong mô hình.
I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
NGHĨA CỦA TỪ
Tiết :10
* Ghi nhớ 1: sgk/35
II . CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ
1-VD:
a. TËp qu¸n: Thãi quen cña mét céng ®ång ®îc h×nh thµnh l©u ®êi trong cuéc sèng, ®îc mäi ngêi lµm theo
b. LÉm liÖt : hïng dòng, oai nghiªm
c. Nao nóng: lung lay, kh«ng v÷ng lßng tin ë m×nh .
→ Gi¶i thÝch b»ng tr×nh bµy kh¸i niÖm
→ Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ ®ång nghÜa
→ Gi¶i thÝch b»ng dïng tõ tr¸i nghÜa
I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
NGHĨA CỦA TỪ
Tiết :10
* Ghi nhớ1 : sgk/35
II . CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ
* Ghi nhớ 2: sgk/35
Bài tập nhanh:
? Cho biết nghĩa của các từ sau được giải thích bằng cách nào?
Cây: một loại thực vật có rễ,thân,lá,cành.
Xe đạp: chỉ một loại phương tiện đi lại.
Bâng khuâng: chỉ trạng thái tình cảm không rõ rệt của con người.
→ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
2.Hãy điền các từ học hỏi,học tập, học hành, học lõm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
- ……… :học và luyện tập để có hiểu biết,có kĩ năng.
- …….. :nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- …… :tìm tòi ,hỏi han để học tập.
- ……… : học văn hóa ở thầy ,có chương trình,có hướng dẫn
Học tập
Học lõm
Học hỏi
Học hành
3. Quan sát các hình ảnh sau:
Giải nghĩa các từ : Tủ, giường, ghế bằng cách nêu đặc điểm về hình dáng, chất liệu, công dụng.
4. Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
→ Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh)
→ Rung rinh: chuyển động qua lại,nhẹ nhàng ,liên tiếp.).
→ Giếng: hố đào thẳng đứng ,sâu vào lòng đất để lấy nước.
Bài tập 5: Giải nghĩa từ mất;
- Theo nghĩa đen:
Mất: trái nghĩa với còn.
Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâu? Điều thú vị là cách giải thích này đã được cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn.
Kết luận:
- So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh
+ Học thuộc ghi nhớ sgk.
+ Hoàn thành bài tập 3 sgk.
+ Tìm thêm một số chú thích trong bài Sơn Tinh Thủy Tinh và cho biết các từ được chú thích giải nghĩa theo cách nào?
+ Tập đặt câu với các từ được giải nghĩa.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC NÀY:
+ Chuẩn bị bài :Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
+ Tổ 3:ghi bảng phụ các sự việc trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC TIẾP THEO:
Bài học kết thúc
Chúc các em -Ngoan -Học Giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hong Thi Thuan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)