Bài 3. Nghĩa của từ
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Tứ |
Ngày 21/10/2018 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Nghĩa của từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK GLEI KON TUM
TRƯỜNG THCS ĐĂK KROONG
NGỮ VĂN 6
Giáo viên: Hoàng Minh Tứ
Kiểm tra bài cũ:
Đọc câu văn sau và tìm các từ mượn, cho biết các từ mượn này của tiếng nước nào ?
“… Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt...”
(Trích “ Thánh Gióng” văn 6- tập 1)
ĐÁP ÁN :
Các từ mượn : Tráng sĩ, trượng, oai phong, lẫm liệt.
Đây là các từ các từ mượn của tiếng Hán.
TV. NGHĨA CỦA TỪ
NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
Xét ví dụ:
A B
a) tập quán:
thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc…) được
hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
b) lẫm liệt:
hùng dũng, oai nghiêm
c) nao núng:
lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
1) Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ?
* Trả lời:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận.
2) Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
- Bộ phận (B) nêu lên nghĩa của từ.
? Nghĩa của từ ứng với phần nội dung hay hình thức ?
? Vậy thế nào là nghĩa của từ ?
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung giải thích.
2. Ghi nhớ: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.
HÌNH THỨC
NỘI DUNG
MÔ HÌNH
Bài tập nhanh
? Trong các câu sau, câu nào dùng đúng từ “ ngoan cường”.
A. Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhưng vẫn rất ngoan cường chống trả lại từng đợt tấn công của bộ đội ta.
B. Trên điểm chốt , các đồng chí của chúng ta đã ngoan cường chống trả từng đợt tấn công của địch.
C. Trong lao động, Lan là một người rất ngoan cường, không hề biết sợ khó khăn gian khổ.
TV. NGHĨA CỦA TỪ
NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
Xét ví dụ:
Ghi nhớ:
II. CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ:
1. Xét ví dụ:
Đọc lại các chú thích sau :
- Tập quán : Thói quen của một cộng đồng (địa phương,
dân tộc, … ) được hình thành từ lâu trong đời
sống, được mọi người làm theo
- Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng : Lung lay không vững lòng tin ở mình nữa.
? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Đó là những
cách nào ?
Có 2 cách giải nghĩa của từ:
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị;
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
III. Luyện Tập :
Bài Tập 1/ trang 36 : Đọc lại một vài chú thích trong các văn bản đã học. Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào ?
Bài tập 2/36: Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành ,học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp :
………………: học và luyện tập để có hiểu biết kỹ năng.
………………: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
……………..: tìm tòi, hỏi han để học tập.
……………..: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Học hành
Học lỏm
Học hỏi
Học tập
Bài tập 4/36:
Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
Giếng :
Rung rinh :
Hèn nhát :
Hố đào thẳng, đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
Chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
Thiếu can đảm (đến mức khinh bỉ).
Bài tập 5/36:
Đọc truyện sau đây và cho biết giải nghĩa từ “mất” như nhân vật Nụ có đúng không ?
Thế thì không mất
Cô Chiêu đi đò với cái Nụ. Cái Nụ ăn trầu, lỡ tay đánh rơi ống vôi bạc của cô Chiêu xuống sông. Để cô Chiêu khỏi mắng mình, nó rón rén hỏi:
-Thưa cô cái gì mà mình biết nó ở đâu rồi thì có thể gọi là mất được không, cô nhỉ?
-Cô Chiêu cười bảo:
-Cái con bé này đến lẩm cẩm. Đã biết ở đâu rồi thì sao gọi là mất được nữa !
-Cái Nụ nhanh nhảu tiếp luôn:
-Thế thì ống vôi của cô không mất rồi. Con biết nó nằm ở dưới đáy sông đằng kia. Con vừa đánh rơi xuống đấy.
(Theo Truyện tiếu lâm Việt Nam)
Mất : Theo cách giải thích như nhân vật Nụ là không đúng: không biết ở đâu.
Mất : Hiểu theo cách thông thường là không được sở hữu, không có không thuộc về mình nữa.
Vậy việc giải thích như nhân vật Nụ là sai.
Đáp án :
Bài tập:
Điền các từ: Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào chỗ trống sao cho phù hợp với nội dung:
………..:Trình bày ý kiến nguyện vọng lên cấp trên
………..:Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn
………..:Giới thiệu ra để đề cử
………..:Đưa vấn đề để xem xét giải quyết
Đề xuất
Đề bạt
Đề đạt
Đề cử
Dặn dò:
- Học thuộc bài.
Làm lại bài tập.
Soạn bài:
“ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “
TRƯỜNG THCS ĐĂK KROONG
NGỮ VĂN 6
Giáo viên: Hoàng Minh Tứ
Kiểm tra bài cũ:
Đọc câu văn sau và tìm các từ mượn, cho biết các từ mượn này của tiếng nước nào ?
“… Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt...”
(Trích “ Thánh Gióng” văn 6- tập 1)
ĐÁP ÁN :
Các từ mượn : Tráng sĩ, trượng, oai phong, lẫm liệt.
Đây là các từ các từ mượn của tiếng Hán.
TV. NGHĨA CỦA TỪ
NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
Xét ví dụ:
A B
a) tập quán:
thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc…) được
hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
b) lẫm liệt:
hùng dũng, oai nghiêm
c) nao núng:
lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
1) Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ?
* Trả lời:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận.
2) Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
- Bộ phận (B) nêu lên nghĩa của từ.
? Nghĩa của từ ứng với phần nội dung hay hình thức ?
? Vậy thế nào là nghĩa của từ ?
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung giải thích.
2. Ghi nhớ: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.
HÌNH THỨC
NỘI DUNG
MÔ HÌNH
Bài tập nhanh
? Trong các câu sau, câu nào dùng đúng từ “ ngoan cường”.
A. Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhưng vẫn rất ngoan cường chống trả lại từng đợt tấn công của bộ đội ta.
B. Trên điểm chốt , các đồng chí của chúng ta đã ngoan cường chống trả từng đợt tấn công của địch.
C. Trong lao động, Lan là một người rất ngoan cường, không hề biết sợ khó khăn gian khổ.
TV. NGHĨA CỦA TỪ
NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
Xét ví dụ:
Ghi nhớ:
II. CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ:
1. Xét ví dụ:
Đọc lại các chú thích sau :
- Tập quán : Thói quen của một cộng đồng (địa phương,
dân tộc, … ) được hình thành từ lâu trong đời
sống, được mọi người làm theo
- Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng : Lung lay không vững lòng tin ở mình nữa.
? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Đó là những
cách nào ?
Có 2 cách giải nghĩa của từ:
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị;
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
III. Luyện Tập :
Bài Tập 1/ trang 36 : Đọc lại một vài chú thích trong các văn bản đã học. Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào ?
Bài tập 2/36: Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành ,học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp :
………………: học và luyện tập để có hiểu biết kỹ năng.
………………: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
……………..: tìm tòi, hỏi han để học tập.
……………..: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Học hành
Học lỏm
Học hỏi
Học tập
Bài tập 4/36:
Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
Giếng :
Rung rinh :
Hèn nhát :
Hố đào thẳng, đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
Chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
Thiếu can đảm (đến mức khinh bỉ).
Bài tập 5/36:
Đọc truyện sau đây và cho biết giải nghĩa từ “mất” như nhân vật Nụ có đúng không ?
Thế thì không mất
Cô Chiêu đi đò với cái Nụ. Cái Nụ ăn trầu, lỡ tay đánh rơi ống vôi bạc của cô Chiêu xuống sông. Để cô Chiêu khỏi mắng mình, nó rón rén hỏi:
-Thưa cô cái gì mà mình biết nó ở đâu rồi thì có thể gọi là mất được không, cô nhỉ?
-Cô Chiêu cười bảo:
-Cái con bé này đến lẩm cẩm. Đã biết ở đâu rồi thì sao gọi là mất được nữa !
-Cái Nụ nhanh nhảu tiếp luôn:
-Thế thì ống vôi của cô không mất rồi. Con biết nó nằm ở dưới đáy sông đằng kia. Con vừa đánh rơi xuống đấy.
(Theo Truyện tiếu lâm Việt Nam)
Mất : Theo cách giải thích như nhân vật Nụ là không đúng: không biết ở đâu.
Mất : Hiểu theo cách thông thường là không được sở hữu, không có không thuộc về mình nữa.
Vậy việc giải thích như nhân vật Nụ là sai.
Đáp án :
Bài tập:
Điền các từ: Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào chỗ trống sao cho phù hợp với nội dung:
………..:Trình bày ý kiến nguyện vọng lên cấp trên
………..:Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn
………..:Giới thiệu ra để đề cử
………..:Đưa vấn đề để xem xét giải quyết
Đề xuất
Đề bạt
Đề đạt
Đề cử
Dặn dò:
- Học thuộc bài.
Làm lại bài tập.
Soạn bài:
“ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Tứ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)