Bài 3: Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ II
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huệ |
Ngày 09/05/2019 |
98
Chia sẻ tài liệu: Bài 3: Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ II thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
III . CÁC NỨƠC TÂY ÂU
III . CÁC NỨƠC TÂY ÂU
1 . PHÁP
KINH TẾ
* Quá trình phát triển
1945 - 1950 : Phát triển chậm , phải nhận viện trợ Mỹ theo kế hoạch Macsan
1950 - 1973 : Phát triển nhanh
1973 - 1982 : Suy thoái và không ổn định do khủng hoảng năng lượng
BIỀU ĐỒ TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ CỦA PHÁP
4,3%
4,6%
5,1%
2,4%
1982 - 1991 : Nhờ cải cách cơ cấu kinh tế , đầy mạnh cách mạng KHKT nên kinh tế ổn định và đạt được nhiều thành tựu
Công nghiệp : Đứng hạng 5 thế giới với các ngành mũi nhọn như điện tử tin học , hàng không vũ trụ
HÀNG KHÔNG , VŨ TRỤ HẠNG III THẾ GIỚI
ĐIỂN TỬ TIN HỌC HẠNG II THẾ GIỚI
Nông nghiệp : là vựa lúa của EEC
* Nguyên nhân phát triển
Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất
Mua nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3
Mở cửa với thị trường Châu Âu và thế giới
Nhà nứơc điều tiết kinh tế có hiệu quả
b) CHÍNH TRỊ
* Nền cộng hoà thứ 4 ( 1946 - 1958 )
9/1946 Hiến pháp mới ra đời thiết lập nền cộng hoà thứ 4 và chính phủ liên hiệp
5/1947 : do Mỹ gây áp lực , chính phủ mới đã thực hiện chính sách đối nội , đối ngoại phản động ( tăng thuế , giảm trợ cấp xã hội , tái xâm lược Đông Dương , cho Mỹ đóng quân trên đất Pháp , tán thành tái vũ trang cho Tây Đức. ) nên tình hình chính trị bất ổn
* Nền cộng hoà thứ 5 ( 1958 - 1991 )
6/1958 Tứơng De Gaulle lên nắm quyền ban hành hiến pháp mới , mở rộng quyền của tổng thống , giảm quyền của Quốc Hội
Tổng thống De Gaulle đã củng cố nền độc lập tự chủ ( 1966 : Pháp rút khỏi NATO ) , cải thiện quan hệ với Liên Xô và Đông Âu , ổn định và phát triển kinh tế , xã hội
2 . ANH
a) KINH TẾ
Nhờ viện trợ của Mỹ , kinh tế hồi phục nhưng tốc độ phát triển kém Tây Đức , Pháp , Ý.
Nguyên nhân : hệ thống thụôc địa sụp đổ , trang bị kĩ thuật lạc hậu , bị chiến tranh tàn phá
b) CHÍNH TRỊ
Đối nội : Hai đảng Bảo Thủ và Công Đảng thay nhau cầm quyền bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản
Đối ngoại : Là đồng minh thân cận của Mỹ - chống CNXH và phong trào giải phóng dân tộc
3.CỘNG HOÀ LIÊN BANG ĐỨC
a) KINH TẾ
Sản lượng công nghiệp đứng hạng 3 thế giới ( sau Mỹ và Nhật ); Vượt Mỹ về xuất khẩu hàng công nghiệp , dự trữ vàng và ngoại tệ
b) CHÍNH TRỊ
Cấm đảng cộng sản Đức hoạt động
Tái vũ trang quân đội
Gia nhập NATO , liên minh với Mỹ và Tây Âu chống CNXH
3/10/1990 : Thống nhất Tây Đức và Đông Đức
IV . CÁC NỨƠC BẮC ÂU
IV . CÁC NỨƠC BẮC ÂU
1. THỤY ĐIỂN
THỤY ĐIỂN
1 . THỤY ĐIỂN
Kinh tế : Phát triển cao , là một trong 5 nước có mức sống cao nhất thế giới
Chính trị : Theo chế độ quân chủ lập hiến . Đảng xã hội dân chủ cầm quyền đã mở rộng quyền tự do dân chủ , giữ vững chính sách hoà bình trung lập , chống chiến tranh và ủng hộ các trào lưu tiến bộ
PHẦN LAN
Kinh tế : Phát triển các ngành lâm nghiệp , chế biến gỗ , đóng tàu .Đời sống người dân ở mức cao nhất thế giới
Chính trị : Thực hiện rộng rãi các quyền tự do dân chủ và chính sách đối ngoại hoà bình trung lập
V . CỘNG ĐỒNG KINH TẾ CHÂU ÂU
EUROPIAN ECONOMIC COMMUNITY
1 . Quá trình thành lập và phát triển
25/3/1957 - Tại ROMA , 6 nứơc : PHÁP , TÂY ĐỨC , Ý , BỈ , HÀ LAN ,LUCXUAMBUA đã thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) để nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế các nứơc Tây Âu
1957 : PHÁP , TÂY ĐỨC , Ý , BỈ , HÀ LAN ,
LUXAMBUA
1973 : Thêm ANH , IRELAND , ĐAN MẠCH
1981 : Thêm HY LẠP
1986 : Thêm TÂY BAN NHA - BỒ ĐÀO
NHA
1/11/1993 : EEC được gọi là Liên Minh Châu Âu ( EC )
1995 : Thêm ÁO , PHẦN LAN , THỤY ĐIỂN
2 . MỤC TIÊU
Kinh tế : Thúc đẩy sự hợp tác phát triển kinh tế giữa các nứơc thành viên để đủ sức cạnh tranh về kinh tế , thương mại với các nứơc ngoài khối , đặc biệt là Mỹ và Nhật Bản
Chính trị : Tiến tới thực hiện một chính sách ngoại giao , an ninh và phòng thủ chung , thống nhất mục tiêu chống CNXH và phong trào công nhân
3 . THÀNH TỰU
Sau 40 năm EEC đã tạo ra một cộng đồng kinh tế hùng mạnh với 340 triệu dân có trình độ KHKT cao , chiếm 43,7% hàng xuất khẩu , thu hút 55% vốn đầu tư nứơc ngoài của thế giới
1991 : Hiệp ước Maastricht quyết định lập 1 liên minh kinh tế chính trị thống nhất toàn châu Âu với một nghị viện chung , ngân hàng chung và đồng tiền chung ( ECU )
III . CÁC NỨƠC TÂY ÂU
1 . PHÁP
KINH TẾ
* Quá trình phát triển
1945 - 1950 : Phát triển chậm , phải nhận viện trợ Mỹ theo kế hoạch Macsan
1950 - 1973 : Phát triển nhanh
1973 - 1982 : Suy thoái và không ổn định do khủng hoảng năng lượng
BIỀU ĐỒ TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ CỦA PHÁP
4,3%
4,6%
5,1%
2,4%
1982 - 1991 : Nhờ cải cách cơ cấu kinh tế , đầy mạnh cách mạng KHKT nên kinh tế ổn định và đạt được nhiều thành tựu
Công nghiệp : Đứng hạng 5 thế giới với các ngành mũi nhọn như điện tử tin học , hàng không vũ trụ
HÀNG KHÔNG , VŨ TRỤ HẠNG III THẾ GIỚI
ĐIỂN TỬ TIN HỌC HẠNG II THẾ GIỚI
Nông nghiệp : là vựa lúa của EEC
* Nguyên nhân phát triển
Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất
Mua nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3
Mở cửa với thị trường Châu Âu và thế giới
Nhà nứơc điều tiết kinh tế có hiệu quả
b) CHÍNH TRỊ
* Nền cộng hoà thứ 4 ( 1946 - 1958 )
9/1946 Hiến pháp mới ra đời thiết lập nền cộng hoà thứ 4 và chính phủ liên hiệp
5/1947 : do Mỹ gây áp lực , chính phủ mới đã thực hiện chính sách đối nội , đối ngoại phản động ( tăng thuế , giảm trợ cấp xã hội , tái xâm lược Đông Dương , cho Mỹ đóng quân trên đất Pháp , tán thành tái vũ trang cho Tây Đức. ) nên tình hình chính trị bất ổn
* Nền cộng hoà thứ 5 ( 1958 - 1991 )
6/1958 Tứơng De Gaulle lên nắm quyền ban hành hiến pháp mới , mở rộng quyền của tổng thống , giảm quyền của Quốc Hội
Tổng thống De Gaulle đã củng cố nền độc lập tự chủ ( 1966 : Pháp rút khỏi NATO ) , cải thiện quan hệ với Liên Xô và Đông Âu , ổn định và phát triển kinh tế , xã hội
2 . ANH
a) KINH TẾ
Nhờ viện trợ của Mỹ , kinh tế hồi phục nhưng tốc độ phát triển kém Tây Đức , Pháp , Ý.
Nguyên nhân : hệ thống thụôc địa sụp đổ , trang bị kĩ thuật lạc hậu , bị chiến tranh tàn phá
b) CHÍNH TRỊ
Đối nội : Hai đảng Bảo Thủ và Công Đảng thay nhau cầm quyền bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản
Đối ngoại : Là đồng minh thân cận của Mỹ - chống CNXH và phong trào giải phóng dân tộc
3.CỘNG HOÀ LIÊN BANG ĐỨC
a) KINH TẾ
Sản lượng công nghiệp đứng hạng 3 thế giới ( sau Mỹ và Nhật ); Vượt Mỹ về xuất khẩu hàng công nghiệp , dự trữ vàng và ngoại tệ
b) CHÍNH TRỊ
Cấm đảng cộng sản Đức hoạt động
Tái vũ trang quân đội
Gia nhập NATO , liên minh với Mỹ và Tây Âu chống CNXH
3/10/1990 : Thống nhất Tây Đức và Đông Đức
IV . CÁC NỨƠC BẮC ÂU
IV . CÁC NỨƠC BẮC ÂU
1. THỤY ĐIỂN
THỤY ĐIỂN
1 . THỤY ĐIỂN
Kinh tế : Phát triển cao , là một trong 5 nước có mức sống cao nhất thế giới
Chính trị : Theo chế độ quân chủ lập hiến . Đảng xã hội dân chủ cầm quyền đã mở rộng quyền tự do dân chủ , giữ vững chính sách hoà bình trung lập , chống chiến tranh và ủng hộ các trào lưu tiến bộ
PHẦN LAN
Kinh tế : Phát triển các ngành lâm nghiệp , chế biến gỗ , đóng tàu .Đời sống người dân ở mức cao nhất thế giới
Chính trị : Thực hiện rộng rãi các quyền tự do dân chủ và chính sách đối ngoại hoà bình trung lập
V . CỘNG ĐỒNG KINH TẾ CHÂU ÂU
EUROPIAN ECONOMIC COMMUNITY
1 . Quá trình thành lập và phát triển
25/3/1957 - Tại ROMA , 6 nứơc : PHÁP , TÂY ĐỨC , Ý , BỈ , HÀ LAN ,LUCXUAMBUA đã thành lập cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) để nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế các nứơc Tây Âu
1957 : PHÁP , TÂY ĐỨC , Ý , BỈ , HÀ LAN ,
LUXAMBUA
1973 : Thêm ANH , IRELAND , ĐAN MẠCH
1981 : Thêm HY LẠP
1986 : Thêm TÂY BAN NHA - BỒ ĐÀO
NHA
1/11/1993 : EEC được gọi là Liên Minh Châu Âu ( EC )
1995 : Thêm ÁO , PHẦN LAN , THỤY ĐIỂN
2 . MỤC TIÊU
Kinh tế : Thúc đẩy sự hợp tác phát triển kinh tế giữa các nứơc thành viên để đủ sức cạnh tranh về kinh tế , thương mại với các nứơc ngoài khối , đặc biệt là Mỹ và Nhật Bản
Chính trị : Tiến tới thực hiện một chính sách ngoại giao , an ninh và phòng thủ chung , thống nhất mục tiêu chống CNXH và phong trào công nhân
3 . THÀNH TỰU
Sau 40 năm EEC đã tạo ra một cộng đồng kinh tế hùng mạnh với 340 triệu dân có trình độ KHKT cao , chiếm 43,7% hàng xuất khẩu , thu hút 55% vốn đầu tư nứơc ngoài của thế giới
1991 : Hiệp ước Maastricht quyết định lập 1 liên minh kinh tế chính trị thống nhất toàn châu Âu với một nghị viện chung , ngân hàng chung và đồng tiền chung ( ECU )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)