Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Chia sẻ bởi Lê Văn Bách | Ngày 10/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
BT 3/22 (SGK).
Tóm tắt: Nguyên tử N (7p, 7e, 7n)
a. mng.tử = ? (g)

b.
a. m7p = 7.1,6726.10-27kg
= 11,7082.10-27kg
m7n = 7.1,7648.10-27kg
= 11,7236.10-27kg
m7e = 7.9,1094.10-31kg
= 0,0064.10-27kg
mN = 23,4382.10-27kg = 23,4382.10-24g
b. Tỉ số khối lượng của e so với toàn nguyên tử là:
khối lượng của e quá bé so v?i nguy�n t? nên khối lượng của nguyên tử coi như bằng với khối lượng của hạt nhân.
LUYỆN TẬP
TH�NH PH?N C?U T?O NGUY�N T?. KH?I LU?NG C?A NGUY�N T?.OBITAN NGUY�N T?
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Cấu tạo nguyên tử:
Vỏ e:
Hạt nhân
P:
n:
Bài 5:
me ≈ 0,00055u; qe = 1-
mp ≈ 1u; qp= 1+
mn ≈ 1u; qn = 0
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
2. Trong nguyên tử:
Số e = số p
A = Z + N
mnguyên tử ≈ ∑mp + ∑mn


Nguyên tố hóa học:
gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Đồng vị:
là các nguyên tử có cùng số p, khác số n.
3. Kí hiệu nguyên tử:
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
X
A
Z
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
4. Obitan nguyên tử
- Obitan nguyên tử: là khu vực không gian quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%.
- Hình dạng: obitan s dạng hình cầu, obitan p dạng hình số tám nổi.
B. BÀI TẬP
BT 1/22(SGK).
Một nguyên tử của nguyên tố X có 75e và 110n. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố X ?
X
185
110
X
185
185
X
185
75
X
75
185
A.
B.
C.
D.
B. BÀI TẬP
Bài tập 1: Một nguyên tử của nguyên tố X có 9p và 10n. Hỏi kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố X ?
A. 109X B. 910X C. 199X D. 919X
BT 2/22 (SGK).
Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20n, 19p và 19e ?

A. 1737X B. 1939X C. 1840X D. 2040X
B. BÀI TẬP
B. BÀI TẬP
BT 4/22 (SGK).
Tóm tắt: Ar có 3 đồng vị
A= ?
B. BÀI TẬP
BT 5/22 (SGK).
Tóm tắt: Mg có 3 đồng vị
a.
b. 25Mg có 50 nguyên tử. Số nguyên tử các đồng vị 24Mg, 26Mg=?
a.
b. Số nguyên tử 24Mg là:
nguyên tử
Số nguyên tử 26Mg là:
nguyên tử
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố K biết rằng trong tự nhiên K có ba đồng vị 39K chiếm 93,258%, 40K chiếm 0,012% và 41K chiếm phần còn lại.
Bài 2: Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau: 2965Cu, 2963Cu, 816O, 817O, 818O.
DẶN DÒ
- Học bài + làm bài tập SBT
- Tiết sau: “Luyện tập-tt”
- Về nhà xem các dạng bài tập về: đồng vị, tính thể tích nguyên tử, hạt nhân.
HD 1:
Nguyên tử khối trung bình của K là:
(39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730)/100=39,13484
HD 2:
Các oxit: 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O; 63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ
Giáo viên: VÕ NGỌC KIỀU
Đám mây electron hình cầu của nguyên tử Hiđro
Obitan s
Obitan p
Obitan d
Obitan f
Khối lượng và điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử
me = 9,1094.10-31 kg =0,00055u
mp=1,6726.10-27kg =1u
mn=1,6748.10-27kg =1u
qe=-1,602.10-19C=1-
qp=+1,602.10-19C =1+
qn=0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Bách
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)