Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử
Chia sẻ bởi Ngô Thị Thanh Tâm |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu khái niệm số khối? Nêu công thức tính số khối A của nguyên tử?
2. Tính số p, n, e, A của các nguyên tử có kí hiệu sau: 2713X, 3517Y?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt nơtron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó.
- Cống thức tính số khối: A = Z + N
Câu 2:
2713X :
P = E = Z = 13; A = 27; N = A – Z = 27 – 13 = 14.
3517Y :
P = E = Z = 17; A = 35; N = A – Z = 35 – 17 = 18.
1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
- Hãy cho biết nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào?
I. LÝ THUYẾT
I. LÝ THUYẾT
1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
I. LÝ THUYẾT
2. Đặc trưng của nguyên tử:
* Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân
= Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
* A = Số khối = Z + N
Kí hiệu nguyên tử:
I. LÝ THUYẾT
3. Nguyên tố hóa học – Đồng vị:
Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng Z nhưng khác N nên A cũng khác nhau.
- Nguyên tử khối trung bình:
Trong đó:
+ x1, x2,…lần lượt là % số nguyên tử hat số nguyên tử hay số mol của các đồng vị tương ứng.
+ A1, A2,… : là số khối.
II. BÀI TẬP
Bài tập 1:
Neon tách ra từ không khí là hỗn hợp 2 đồng vị Ne (91%) và Ne (9%).
a. Tìm nguyên tử khối trung bình của neon
b. Tìm khối lượng của 2,24 lít khí neon (đktc)
II. BÀI TẬP
Giải bài tập 1
Áp dụng biểu thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:
A Ne = (20x91 + 22x9)/100 = 20,18
=> m = n . N = 0,1 x 20,18 = 2,018g
II. BÀI TẬP
Bài tập 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali, biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm các đồng vị của kali là 93,258% 39K, 0,012% 40K và 6,730% 41K.
II. BÀI TẬP
II. BÀI TẬP
Bài tập 3 : khối lượng nguyên tử của brom là 79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là chiếm 54.5%. Tìm khối lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị thứ hai.
II. BÀI TẬP
4. CỦNG CỐ
- GV nhắc lại số hiệu nguyên tử Z :
Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân = Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
* A = Số khối = Z + N
Nguyên tử khối trung bình:
5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
1. Đồng vị là gì? Viết công thức tính nguyên tử khối trung bình?
2. Cho biết Cu có 2 đồng vị 65Cu(27%), 63Cu(x%). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu khái niệm số khối? Nêu công thức tính số khối A của nguyên tử?
2. Tính số p, n, e, A của các nguyên tử có kí hiệu sau: 2713X, 3517Y?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu là Z) và tổng số hạt nơtron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó.
- Cống thức tính số khối: A = Z + N
Câu 2:
2713X :
P = E = Z = 13; A = 27; N = A – Z = 27 – 13 = 14.
3517Y :
P = E = Z = 17; A = 35; N = A – Z = 35 – 17 = 18.
1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
- Hãy cho biết nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào?
I. LÝ THUYẾT
I. LÝ THUYẾT
1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
I. LÝ THUYẾT
2. Đặc trưng của nguyên tử:
* Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân
= Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
* A = Số khối = Z + N
Kí hiệu nguyên tử:
I. LÝ THUYẾT
3. Nguyên tố hóa học – Đồng vị:
Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng Z nhưng khác N nên A cũng khác nhau.
- Nguyên tử khối trung bình:
Trong đó:
+ x1, x2,…lần lượt là % số nguyên tử hat số nguyên tử hay số mol của các đồng vị tương ứng.
+ A1, A2,… : là số khối.
II. BÀI TẬP
Bài tập 1:
Neon tách ra từ không khí là hỗn hợp 2 đồng vị Ne (91%) và Ne (9%).
a. Tìm nguyên tử khối trung bình của neon
b. Tìm khối lượng của 2,24 lít khí neon (đktc)
II. BÀI TẬP
Giải bài tập 1
Áp dụng biểu thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:
A Ne = (20x91 + 22x9)/100 = 20,18
=> m = n . N = 0,1 x 20,18 = 2,018g
II. BÀI TẬP
Bài tập 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali, biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm các đồng vị của kali là 93,258% 39K, 0,012% 40K và 6,730% 41K.
II. BÀI TẬP
II. BÀI TẬP
Bài tập 3 : khối lượng nguyên tử của brom là 79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là chiếm 54.5%. Tìm khối lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị thứ hai.
II. BÀI TẬP
4. CỦNG CỐ
- GV nhắc lại số hiệu nguyên tử Z :
Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân = Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
* A = Số khối = Z + N
Nguyên tử khối trung bình:
5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
1. Đồng vị là gì? Viết công thức tính nguyên tử khối trung bình?
2. Cho biết Cu có 2 đồng vị 65Cu(27%), 63Cu(x%). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)