Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Chia sẻ bởi trần thị thu | Ngày 10/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Trường

THPT



Nghèn
-



Lớp
10A5
Chào mừng quí thầy cô và các em học sinh
VUI ĐỂ HỌC


Phần 1
 Hình thức có 2 vòng chơi: vòng 1- ô chữ, vòng 2 kết nối
- Các thành viên của các đội trả lời theo gợi ý.
Thành viên đội nào trả lời đúng thì ghi điểm cho đội đó
 Mỗi đáp án đúng được 10đ.
- Thành viên các đội đều có quyền trả lời.Nếu thành viên đội nào trả lời sai thì ưu tiên trả lời cho thành viên đội khác trước đội
- Điểm tối đa vòng chơi này 130 điểm.
1. Đây là 1 loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, có điện tích dương
5. Tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
2. Một trong những đặc trưng cho nguyên tử
4. Những nguyên tử có cùng số proton khác nhau số notron
3.Đơn vị tính khối lượng nguyên tử
6. Nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị gọi là nguyên tử khối…
3
2
5
4
6
1
1
2
3
4
5
6
VÒNG 1 : Ô CHỮ
10
20
30
40
50
60
70
80
10
20
30
40
50
60
70
80
10
20
30
40
50
60
70
80
VÒNG 2: KẾT NỐI
Nguyên tử khối trung bình
Số đơn vị điện tích hạt nhân
Số khối
Kí hiệu nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử
Z
A
u
3
2
5
4
1
C
B
E
D
A
A
B
2
1
3
2
1
4
3
2
1
5
4
3
2
1
10
20
30
40
50
10
20
30
40
50
10
20
30
40
50


Phần 2
Các thành viên của các đội giải các bài tập,thành viên đội nào giải đúng bài tập nào thì ghi điểm chô đội đó
Mỗi câu trả lời đúng được 30 điểm.

TĂNG TỐC
Câu 1 :Một nguyên tử có tổng số hạt cơ bản là 24. Trong hạt nhân số proton bằng với số nơtron. Xác định số khối của nguyên tử đó
Câu 2: Một nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 10. Viết kí hiệu của nguyên tử X
Câu 3: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3. Trong tinh thể, nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống

10
20
30
10
20
30
10
20
30
Nhưng trong tinh thể nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích


Phần 3
 Mỗi thành viên của các đội trả lời ,thành viên của đội nào đúng thì ghi điểm cho đội đó.
 Trả lời đúng 1 câu được 10 điểm.Trả lời sai bị trừ 5 điểm
A: Rutherford
C: Thomson
B: Chadwick
D: Mendeleep
15
$1 Million
Câu hỏi số 1:
Nhà bác học người Anh phát hiện ra electron là
VỀ ĐÍCH
A: nơtron và electron
B: Electron và proton
D: proton và nơtron
15
$1 Million
Câu hỏi số 2:
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
C: Electron, proton và nơtron.
VỀ ĐÍCH
A: điện tích hạt nhân
C: số đơn vị điện tích hạt nhân
B: số hiệu nguyên tử
D: số proton
15
$1 Million
Câu hỏi số 3:
Z không phải là
VỀ ĐÍCH
15
$1 Million
Câu hỏi số 4:
Đâu là kí hiệu nguyên tử có 19 proton, 20 notron
VỀ ĐÍCH
A: 91
B: 93
D: 90
15
$1 Million
Câu hỏi số 5:
Giữa nguyên tố H(Z=1) và nguyên tố U(Z=92) có bao nhiêu nguyên tố?
C: 92
VỀ ĐÍCH
A: 5.

C 6.
B: 8
D: 1
15
$1 Million
Câu hỏi số 6:
Cu có 2 đồng vị, oxi có 3 đồng vị. Vậy có bao nhiêu loại phân tử CuO
VỀ ĐÍCH
CỦNG CỐ
KIẾN THỨC CẦN NẮM
I.Thành phần nguyên tử
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM
2. Đặc trưng của nguyên tử:
* Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân
= Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
* A = Số khối = Z + N
Kí hiệu nguyên tử:
KIẾN THỨC CẦN NẮM
3. Nguyên tố hóa học – Đồng vị:
Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng Z nhưng khác N nên A cũng khác nhau.
- Nguyên tử khối trung bình:

Trong đó:
+ x1, x2,…lần lượt là % số nguyên tử hay số mol của các đồng vị tương ứng.
+ A1, A2,… : là số khối.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị thu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)