Bai 3: gioi thieu ve access
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Quang |
Ngày 25/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: bai 3: gioi thieu ve access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần: Tiết: 10 Ngày dạy: / /2010
Chương II : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS
Bài 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Hiểu các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.ACCESS là một hệ QTCSDL
Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế và chế độ làm việc với dữ liệu
Kĩ năng: Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có
3. Thái độ:Cần cho HS thấy được ý nghĩa nội dung của bài học
- Có thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính
CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC:
Giáo viên:SGV Tin học lớp 12, SGK Tin Học lớp 12,máy tính, máy chiếu, giáo án.
Học sinh:Tài liệu là Sách Giáo Khoa Tin Học lớp 12, tập ghi chép..
TRỌNG TÂM
Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có
Hiểu các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.ACCESS là một hệ QTCSDL
Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế và chế độ làm việc với dữ liệu
TIẾN TRÌNH:
Ổn định lớp: báo cáo sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: (slide 1)
GV: Nêu các chức năng của hệ QTCSDL, Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu , người ta thực hiện được các thao tác nào? HS: trả lời
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Trong lớp 10 em đã được học phần mềm nào của Microsoft?
HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.
GV: Trong bộ phần mềm MS Office ngoài MS Word còn những phần mềm nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ được học về CSDL và cụ thể chúng ta sẽ dùng MS Access để minh họa cụ thể.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất.
Hoạt động 2:
GV: Microsoft Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập DL và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ
chính sau:
GV: trong phần này ta có thể dùng tranh ảnh chụp các kết qủa thực hiện trước, hoặc dùng trực tiếp Projector để thực hiện minh họa dựa trên các ý tưởng sau
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
STT
Họ tên
Ngày sinh
Đoàn viên
Đ. Văn
Đ. Toán
Trong bảng trên không có cột tuổi vì cột ngày sinh ta có thể tính được tuổi bằng công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện việc tính toán để tạo thêm một cột mới là tuổi.
GV: Trên thực tế chúng ta luôn dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng. Ví dụ, máy tính bỏ túi. Hoặc dùng biểu mẫu để cập nhật thông tin về HS
GV: Từ bảng trên ta hoàn toàn có thể thực hiện việc báo cáo xem có bao nhiêu đoàn viên trong danh sách, nói tóm lại đây chính là công việc tổng hợp dữ liệu theo một yêu cầu nào đó.
Hoạt động 3:
GV: Theo em có mấy các để khởi động Access?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Khởi động Access trên máy chiếu (Hình 1)
GV: Thực hiện trên Projector các bước để tạo một CSDL mới (hình 2):
GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện cửa sổ CSDL như hình . cửa sổ CSDL, gồm 3 phần chính: Thanh công cụ, Bảng chọn đồi tượng (cột bên trái) và một trang ( phần bên phải Bảng chọn đối tượng)
GV: Thực hiện trên Projector các bước để mở một CSDL đã có (hình 3):
GV: Thực hiện trên Projector thao tác kết thúc Access (hình 4):
Hoạt động 4:
GV: Khởi động Access và giới thiệu cho HS các chế độ làm việc cũng như các đối tượng của Access trên Projector:
GV: Thực hiện trên Projector các bước để tạo một đồi tượng mới (hình 4).
Chú ý: Có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu bằng cách nháy nút hay nút hoặc chọn các tùy chọn tương ứng trong bảng chọn View khi
Chương II : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS
Bài 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Hiểu các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.ACCESS là một hệ QTCSDL
Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế và chế độ làm việc với dữ liệu
Kĩ năng: Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có
3. Thái độ:Cần cho HS thấy được ý nghĩa nội dung của bài học
- Có thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính
CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC:
Giáo viên:SGV Tin học lớp 12, SGK Tin Học lớp 12,máy tính, máy chiếu, giáo án.
Học sinh:Tài liệu là Sách Giáo Khoa Tin Học lớp 12, tập ghi chép..
TRỌNG TÂM
Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có
Hiểu các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.ACCESS là một hệ QTCSDL
Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế và chế độ làm việc với dữ liệu
TIẾN TRÌNH:
Ổn định lớp: báo cáo sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: (slide 1)
GV: Nêu các chức năng của hệ QTCSDL, Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu , người ta thực hiện được các thao tác nào? HS: trả lời
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Trong lớp 10 em đã được học phần mềm nào của Microsoft?
HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.
GV: Trong bộ phần mềm MS Office ngoài MS Word còn những phần mềm nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ được học về CSDL và cụ thể chúng ta sẽ dùng MS Access để minh họa cụ thể.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất.
Hoạt động 2:
GV: Microsoft Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập DL và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ
chính sau:
GV: trong phần này ta có thể dùng tranh ảnh chụp các kết qủa thực hiện trước, hoặc dùng trực tiếp Projector để thực hiện minh họa dựa trên các ý tưởng sau
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
STT
Họ tên
Ngày sinh
Đoàn viên
Đ. Văn
Đ. Toán
Trong bảng trên không có cột tuổi vì cột ngày sinh ta có thể tính được tuổi bằng công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện việc tính toán để tạo thêm một cột mới là tuổi.
GV: Trên thực tế chúng ta luôn dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng. Ví dụ, máy tính bỏ túi. Hoặc dùng biểu mẫu để cập nhật thông tin về HS
GV: Từ bảng trên ta hoàn toàn có thể thực hiện việc báo cáo xem có bao nhiêu đoàn viên trong danh sách, nói tóm lại đây chính là công việc tổng hợp dữ liệu theo một yêu cầu nào đó.
Hoạt động 3:
GV: Theo em có mấy các để khởi động Access?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Khởi động Access trên máy chiếu (Hình 1)
GV: Thực hiện trên Projector các bước để tạo một CSDL mới (hình 2):
GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện cửa sổ CSDL như hình . cửa sổ CSDL, gồm 3 phần chính: Thanh công cụ, Bảng chọn đồi tượng (cột bên trái) và một trang ( phần bên phải Bảng chọn đối tượng)
GV: Thực hiện trên Projector các bước để mở một CSDL đã có (hình 3):
GV: Thực hiện trên Projector thao tác kết thúc Access (hình 4):
Hoạt động 4:
GV: Khởi động Access và giới thiệu cho HS các chế độ làm việc cũng như các đối tượng của Access trên Projector:
GV: Thực hiện trên Projector các bước để tạo một đồi tượng mới (hình 4).
Chú ý: Có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu bằng cách nháy nút hay nút hoặc chọn các tùy chọn tương ứng trong bảng chọn View khi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)