Bài 3. Giới thiệu về Access
Chia sẻ bởi Trịnh Hồng Hiếu |
Ngày 25/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu về Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần : 07
Tiết : 09
Ngày soạn: 28/09/2008
Ngày giảng: 31/09/2008
II. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỰ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
1. Kiến thức
- Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
- Biết 4 đối tượng chính của Access: Bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form), báo cáo (Report).
- Liên hệ được một bài toán quản lí gần gữi với HS cùng các công cụ quản lí tương ứng trong Access.
- Biết một số thao tác cơ bản: Khởi động, kết thúc Access, tạo một CSDL mới hoặc mở một CSDL đã có, tạo đối tượng mới và mở một đối tượng.
- Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang DL (Datasheet View).
- Biết các cách tạo các đối tượng: Dùng thuật sỹ (Wizard) và tự thiết kế (Design).
2. Kĩ năng
- Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, giáo án, STK (nếu có).
- HS: SGK, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiếm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Tiết 01
* Hoạt động 1. Giới thiệu về phần mềm Microsoft Access.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Trong lớp 10 em đã được học những phần mềm nào của Microsoft?
- HS: Phần mềm Microsoft Word
- GV: Trong phần mềm MS Office ngoài MS vWord còn có một số phần mềm khác như: Excell, Outlook, Power Point, Access. Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ học về CSDL cụ thể đó là MS Access để minh họa.
1. Phần mềm Microsoft Access
- Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access), là hệ QTCSDL trên moi trường Windows. Access nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng của hãng Microsoft sản xuất viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy mạng cục bộ.
* Hoạt động 2. Giới thiệu chức năng của Access.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Access có nghĩa là gì?
- HS: trả lời.
- GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất
2. Khả năng của Microsoft Access
a. Access có những khả năng nào?
- Tạo CSDL gồm các bảng, quan hệ giữa các bảng.
- Tạo chương trình giải bài toán quản lí, lập các mẫu thống kê, tổng kết.
- Đóng gói CSDL và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
- Ngoài ra Access cong tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ DL trên mạng.
b. Ví dụ (SGK/26)
* Hoạt động 3. Giới thiệu các đối tượng chính của Access
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: vẽ một bảng QLHS như sau:
Stt
Họ tên
Ngày sinh
Văn
Hóa
Toán
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa CSDL đầu tiên, trong bảng không thể tạo cột tuổi (là cột được tính từ cột ngày sinh) bằng công thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có, query sẽ thực hiện việc tính tóan để tạo thêm cột mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng: máy tính bỏ túi
Ví dụ 4: Dùng report để tổng hợp dữ liệu theo yêu cầu:
3. Các loại đối tượng chính của Access
- Bảng (Table): dùng để lưu trữ DL. Mỗi bảng dùng để lưu DL về một chủ thể XĐ và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
- Mẫu hỏi (Query): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất DL xác định từ một hay nhiều bảng.
- Biểu mẫu (form): giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
- Báo cáo (Report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các DL được chọn và in ra.
* Hoạt động 4. Giới thiệu Một số thao tác cơ bản của Access
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Các em
Tiết : 09
Ngày soạn: 28/09/2008
Ngày giảng: 31/09/2008
II. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỰ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
1. Kiến thức
- Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
- Biết 4 đối tượng chính của Access: Bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form), báo cáo (Report).
- Liên hệ được một bài toán quản lí gần gữi với HS cùng các công cụ quản lí tương ứng trong Access.
- Biết một số thao tác cơ bản: Khởi động, kết thúc Access, tạo một CSDL mới hoặc mở một CSDL đã có, tạo đối tượng mới và mở một đối tượng.
- Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang DL (Datasheet View).
- Biết các cách tạo các đối tượng: Dùng thuật sỹ (Wizard) và tự thiết kế (Design).
2. Kĩ năng
- Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, giáo án, STK (nếu có).
- HS: SGK, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiếm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Tiết 01
* Hoạt động 1. Giới thiệu về phần mềm Microsoft Access.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Trong lớp 10 em đã được học những phần mềm nào của Microsoft?
- HS: Phần mềm Microsoft Word
- GV: Trong phần mềm MS Office ngoài MS vWord còn có một số phần mềm khác như: Excell, Outlook, Power Point, Access. Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ học về CSDL cụ thể đó là MS Access để minh họa.
1. Phần mềm Microsoft Access
- Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access), là hệ QTCSDL trên moi trường Windows. Access nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng của hãng Microsoft sản xuất viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy mạng cục bộ.
* Hoạt động 2. Giới thiệu chức năng của Access.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Access có nghĩa là gì?
- HS: trả lời.
- GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất
2. Khả năng của Microsoft Access
a. Access có những khả năng nào?
- Tạo CSDL gồm các bảng, quan hệ giữa các bảng.
- Tạo chương trình giải bài toán quản lí, lập các mẫu thống kê, tổng kết.
- Đóng gói CSDL và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
- Ngoài ra Access cong tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ DL trên mạng.
b. Ví dụ (SGK/26)
* Hoạt động 3. Giới thiệu các đối tượng chính của Access
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: vẽ một bảng QLHS như sau:
Stt
Họ tên
Ngày sinh
Văn
Hóa
Toán
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa CSDL đầu tiên, trong bảng không thể tạo cột tuổi (là cột được tính từ cột ngày sinh) bằng công thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có, query sẽ thực hiện việc tính tóan để tạo thêm cột mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng: máy tính bỏ túi
Ví dụ 4: Dùng report để tổng hợp dữ liệu theo yêu cầu:
3. Các loại đối tượng chính của Access
- Bảng (Table): dùng để lưu trữ DL. Mỗi bảng dùng để lưu DL về một chủ thể XĐ và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
- Mẫu hỏi (Query): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất DL xác định từ một hay nhiều bảng.
- Biểu mẫu (form): giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
- Báo cáo (Report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các DL được chọn và in ra.
* Hoạt động 4. Giới thiệu Một số thao tác cơ bản của Access
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Hồng Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)