BÀI 3: GIỚI THIỆU MS ACCESS
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 25/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: BÀI 3: GIỚI THIỆU MS ACCESS thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài: 3- tiết: 10
Tuần dạy:
CHƯƠNG II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Biết Access là 1 hệ QTCSDL
Biết 4 loại đối tượng cơ bản của Access: bảng(Table), mẫu hỏi(Query), biểu mẫu(Form), báo cáo(report)
Biết khởi động và kết thúc chương trình Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có, tạo đối tượng mới và mở 1 đối tượng
Biết có 2 chế độ làm việc với các đối tượng
Biết có hai cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ (Wizard) và tự thiết kế (design)
1.2 Kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
Thái độ:
Trọng tâm:
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Bảng
3.2 Học sinh:
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Ổn định lớp.
Điểm danh lớp.
Kiểm tra miệng:
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ 1:
GV: Hãy cho biết trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính, gồm có những phần mềm nào? Kể tên?
HS:
Microsoft Office Word
Microsoft Office Excel
Microsoft Office Powerpoint
Microsoft Office Access
GV: Phần mềm Microsoft Access là gì?
(access 1.0,97,2003,2007)
HS: Là hệ QT CSDL.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Truy cập, truy xuất.
GV: Access cung cấp các công cụ nào?
HS:
Tạo lập dữ liệu.
Lưu trữ dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Khai thác dữ liệu.
GV: Access có những khả năng nào?
HS:
Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ.
Tạo chương trình giải bài toán quản lí.
Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
GV: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp.
GV: Để quản lí học sinh trong một lớp Gv cần làm gì?
HS: Cần tạo bảng gồm các thông tin như bảng sau: vd SGK
GV: Có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, tính toán và thống kê một cách tự động
HS: Chú ý nghe giảng.
GV: Access có những đối tượng nào?
HS: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo, ...
GV: Bảng (Table) là gì?
HS: Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu.
GV: Mẫu hỏi (Query) là gì?
HS: Đọc SGK nghiên cứu trả lời câu hỏi.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng.
GV: Biểu mẫu (Form) là gì?
HS: Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
GV: Báo cáo (Report) là gì?
HS: Được thiết kế để định dạng, tính toán tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
GV: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng ?
HS:
- Chế độ thiết kế (Design View).
- Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View)
GV: Nêu cách khởi động Word hoặc Exel?
HS:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Word.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Word trên Desktop.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện tạo CSDL mới.
GV: Kết thúc phiên làm việc với Access ta làm như thế nào?
HS: Ghi lại và thoát. HS:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Word.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Word trên Desktop.
GV: Kết thúc phiên làm việc với Access ta làm như thế nào?
HS: Ghi lại và thoát.
GV: Hướng dẫn học sinh các cách làm viêc với các đối tượng của Access.
GV: Thực hiện trên máy tính hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác.
HS: Theo dõi và thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn học sinh các cách tạo đối tượng mới của Access.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV
Tuần dạy:
CHƯƠNG II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết:
Biết Access là 1 hệ QTCSDL
Biết 4 loại đối tượng cơ bản của Access: bảng(Table), mẫu hỏi(Query), biểu mẫu(Form), báo cáo(report)
Biết khởi động và kết thúc chương trình Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có, tạo đối tượng mới và mở 1 đối tượng
Biết có 2 chế độ làm việc với các đối tượng
Biết có hai cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ (Wizard) và tự thiết kế (design)
1.2 Kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
Thái độ:
Trọng tâm:
Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Bảng
3.2 Học sinh:
Tiến trình:
Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Ổn định lớp.
Điểm danh lớp.
Kiểm tra miệng:
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HĐ 1:
GV: Hãy cho biết trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính, gồm có những phần mềm nào? Kể tên?
HS:
Microsoft Office Word
Microsoft Office Excel
Microsoft Office Powerpoint
Microsoft Office Access
GV: Phần mềm Microsoft Access là gì?
(access 1.0,97,2003,2007)
HS: Là hệ QT CSDL.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Truy cập, truy xuất.
GV: Access cung cấp các công cụ nào?
HS:
Tạo lập dữ liệu.
Lưu trữ dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Khai thác dữ liệu.
GV: Access có những khả năng nào?
HS:
Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ.
Tạo chương trình giải bài toán quản lí.
Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
GV: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp.
GV: Để quản lí học sinh trong một lớp Gv cần làm gì?
HS: Cần tạo bảng gồm các thông tin như bảng sau: vd SGK
GV: Có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, tính toán và thống kê một cách tự động
HS: Chú ý nghe giảng.
GV: Access có những đối tượng nào?
HS: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo, ...
GV: Bảng (Table) là gì?
HS: Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu.
GV: Mẫu hỏi (Query) là gì?
HS: Đọc SGK nghiên cứu trả lời câu hỏi.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng.
GV: Biểu mẫu (Form) là gì?
HS: Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
GV: Báo cáo (Report) là gì?
HS: Được thiết kế để định dạng, tính toán tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
GV: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng ?
HS:
- Chế độ thiết kế (Design View).
- Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View)
GV: Nêu cách khởi động Word hoặc Exel?
HS:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Word.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Word trên Desktop.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện tạo CSDL mới.
GV: Kết thúc phiên làm việc với Access ta làm như thế nào?
HS: Ghi lại và thoát. HS:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Word.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Word trên Desktop.
GV: Kết thúc phiên làm việc với Access ta làm như thế nào?
HS: Ghi lại và thoát.
GV: Hướng dẫn học sinh các cách làm viêc với các đối tượng của Access.
GV: Thực hiện trên máy tính hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác.
HS: Theo dõi và thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn học sinh các cách tạo đối tượng mới của Access.
HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)