Bài 3. Giới Thiệu Microsoft Ascess
Chia sẻ bởi Châu Quốc Phong |
Ngày 25/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới Thiệu Microsoft Ascess thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần: 5
Tiết: 9
Ngày soạn: 29/08/11
Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Về kiến thức: Hs cần nắm được
+ Các khái niệm chính của Access.
+ Các công việc cơ bản khi làm việc với Access: Tạo, quản lí và khai thác các hệ thống thông tin đơn giản (những khả năng chung nhất của Access như một hệ QTCSDL).
Về kỹ năng: Hs cần nắm vững
+ Thao tác tạo lập CSDL (chủ yếu là bảng).
+ Thao tác cập nhật dữ liệu (chủ yếu qua biểu mẫu và bảng).
+ Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
Về thái độ: Hướng Hs làm quen với CSDL Access (biết các chức năng và đối tượng chính trong Access, làm việc được với Access: chế độ làm việc, khởi động Access).
CHUẨN BỊ:
GV: ĐDDH.
HS: Đọc trước SGK ở nhà.
PP: Diễn giảng, pháp vấn.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Phần mềm Microsoft Access
Microsoft Access (gọi tắt là Access) là một hệ QTCSDL thuộc bộ phần mềm Microsoft Office.
Access là tập hợp các công cụ để lưu trữ và xử lí dữ liệu theo cấu trúc bảng.
2. Khả năng của Access
a). Access có những khả năng nào?
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:
- Cung cấp khả năng tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
- Cung cấp khả năng tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng hợp hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
b). Ví dụ: (SGK)
3. Các đối tượng trong Access
a). Các loại đối tượng:
Các đối tượng chính trong một CSDL Access là:
Bảng (Table) : Là đối tượng cơ sở, dùng để lưu trữ dữ liệu và cũng có thể dùng để cập nhật.
Mẫu hỏi (Query) : Là đối tượng dùng để sắp xếp, tìm kiếm và cho phép kết xuất thông tin từ một hoặc nhiều bảng.
Biểu mẫu (Form) : Là đối tượng cho phép hiển thị hoặc cập nhật thông tin một cách thuận tiện.
Báo cáo (Report) : Là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
b). Ví dụ: (SGK)
4. Một số thao tác cơ bản
a). Khởi động Access
Để khởi động Access, ta thực hiện một trong các cách sau:
- Cách 1: Nháy nút Start trên thanh công cụ của màn hình Windows, chọn Start ( All Programs ( Microsoft Access.
- Cách 2: Nháy đúp biểu tượng của Access trên màn hình nền.
b). Tạo CSDL mới
Để tạo CSDL mới ta thực hiện các bước sau:
Chọn lệnh File ( New
Chọn Blank Database
Trong hộp thoại File New Database chọn vị trí lưu tệp và đặt tên cho tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận tạo tệp.
c). Mở CSDL đã có
Để mở CSDL đã có, ta chọn một trong hai cách sau:
- Cách 1: Nháy chuột lên tên của CSDL trong khung New File.
- Cách 2: Chọn lệnh File ( Open … rồi tìm CSDL cần mở.
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
- Cách 1: Chọn File ( Exit.
- Cách 2: Nháy nút Close ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access.
5. Làm việc với các đối tượng
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
Một số chế độ làm việc chính:
- Chế độ thiết kế (Design view) : Có thể tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Chọn View ( Design View hoặc nháy nút Design.
- Chế độ trang dữ liệu (Data sheet view) : Hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép làm việc trực tiếp với dữ liệu.
Chọn View ( Datasheet View hoặc nháy nút New.
b). Tạo đối tượng mới
Trong Access, một đối tượng có thể được tạo thành bằng nhiều cách khác nhau:
- Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ).
- Người dùng tự thiết kế.
- Kết
Tiết: 9
Ngày soạn: 29/08/11
Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Về kiến thức: Hs cần nắm được
+ Các khái niệm chính của Access.
+ Các công việc cơ bản khi làm việc với Access: Tạo, quản lí và khai thác các hệ thống thông tin đơn giản (những khả năng chung nhất của Access như một hệ QTCSDL).
Về kỹ năng: Hs cần nắm vững
+ Thao tác tạo lập CSDL (chủ yếu là bảng).
+ Thao tác cập nhật dữ liệu (chủ yếu qua biểu mẫu và bảng).
+ Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
Về thái độ: Hướng Hs làm quen với CSDL Access (biết các chức năng và đối tượng chính trong Access, làm việc được với Access: chế độ làm việc, khởi động Access).
CHUẨN BỊ:
GV: ĐDDH.
HS: Đọc trước SGK ở nhà.
PP: Diễn giảng, pháp vấn.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Phần mềm Microsoft Access
Microsoft Access (gọi tắt là Access) là một hệ QTCSDL thuộc bộ phần mềm Microsoft Office.
Access là tập hợp các công cụ để lưu trữ và xử lí dữ liệu theo cấu trúc bảng.
2. Khả năng của Access
a). Access có những khả năng nào?
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:
- Cung cấp khả năng tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
- Cung cấp khả năng tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng hợp hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
b). Ví dụ: (SGK)
3. Các đối tượng trong Access
a). Các loại đối tượng:
Các đối tượng chính trong một CSDL Access là:
Bảng (Table) : Là đối tượng cơ sở, dùng để lưu trữ dữ liệu và cũng có thể dùng để cập nhật.
Mẫu hỏi (Query) : Là đối tượng dùng để sắp xếp, tìm kiếm và cho phép kết xuất thông tin từ một hoặc nhiều bảng.
Biểu mẫu (Form) : Là đối tượng cho phép hiển thị hoặc cập nhật thông tin một cách thuận tiện.
Báo cáo (Report) : Là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
b). Ví dụ: (SGK)
4. Một số thao tác cơ bản
a). Khởi động Access
Để khởi động Access, ta thực hiện một trong các cách sau:
- Cách 1: Nháy nút Start trên thanh công cụ của màn hình Windows, chọn Start ( All Programs ( Microsoft Access.
- Cách 2: Nháy đúp biểu tượng của Access trên màn hình nền.
b). Tạo CSDL mới
Để tạo CSDL mới ta thực hiện các bước sau:
Chọn lệnh File ( New
Chọn Blank Database
Trong hộp thoại File New Database chọn vị trí lưu tệp và đặt tên cho tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận tạo tệp.
c). Mở CSDL đã có
Để mở CSDL đã có, ta chọn một trong hai cách sau:
- Cách 1: Nháy chuột lên tên của CSDL trong khung New File.
- Cách 2: Chọn lệnh File ( Open … rồi tìm CSDL cần mở.
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
- Cách 1: Chọn File ( Exit.
- Cách 2: Nháy nút Close ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access.
5. Làm việc với các đối tượng
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
Một số chế độ làm việc chính:
- Chế độ thiết kế (Design view) : Có thể tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Chọn View ( Design View hoặc nháy nút Design.
- Chế độ trang dữ liệu (Data sheet view) : Hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép làm việc trực tiếp với dữ liệu.
Chọn View ( Datasheet View hoặc nháy nút New.
b). Tạo đối tượng mới
Trong Access, một đối tượng có thể được tạo thành bằng nhiều cách khác nhau:
- Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ).
- Người dùng tự thiết kế.
- Kết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Quốc Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)