Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Nguyễn Khanh Trọng |
Ngày 09/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
1
BÀI GIẢNG TIN HỌC 12
§3. GIỚI THIỆU
MICROSOFT ACCESS
2
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
Phần mềm Microsoft Access
Khả năng của Access
Các đối tượng chính của Access
Một số thao tác cơ bản
Làm việc với các đối tượng
3
4. Một số thao tác cơ bản
a). Khởi động Access
b). Tạo cơ sở dữ liệu mới
c). Mở cơ sở dữ liệu đã có
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
4
Cách 1: Click chọn nút New
Cách 2: Chọn File New
Cách 3: Ấn Ctrl + N
b). Tạo cơ sở dữ liệu mới
5
Click chọn Blank database …
Xuất hiện hộp thoại
Chỉ ra vị trí lưu CSDL mới
Đặt tên CSDL mới
Click chọn
Xuất hiện cửa sổ CSDL mới tạo
6
Cửa sổ CSDL mới tạo: Quanli_HS
Thanh công cụ
Bảng chọn đối tượng
Trang bảng của đối tượng Tables
7
c). Mở cơ sở dữ liệu đã có
Cách 1: Click chọn nút Open
Cách 2: File Open
Cách 3: Ctrl + O
Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL đó
8
Cửa sổ của cơ sở dữ liệu: CSDL Quanli_HS
9
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
Cách 1: Chọn
File Exit
Click chọn nút Close
Lưu ý: Nên lưu các thông tin
trước khi kết thúc
phiên làm việc với Access
10
5. Làm việc với các đối tượng
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
b).Tạo đối tượng mới
c). Mở đối tượng
11
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
Chế độ thiết kế (Design View): dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Để chọn độ thiết kế, chọn View→Design View hoặc nút
12
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
Để chọn chế độ trang dữ liệu, chọn View →Datasheet View hoặc nháy nút
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
13
Chuyển đổi qua lại giữa các đối tượng
Chuyển sang
Design View
Chuyển sang
Datasheet View
14
Người dùng tự thiết kế ( Design View)
Dùng các mẫu dựng sẵn ( Wizard- thuật sĩ )
Kết hợp cả hai cách trên
b).Tạo đối tượng mới
15
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách
dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách
nhập dữ liệu ngay
16
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó
c). Mở đối tượng
Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
Muốn tào đối tượng mới ta có thể dùng các mẫu dựng sẵn .
Thuật sĩ là phần cứng hướng dẫn từng bước giúp tạo các đối tượng của CSDL.
Thông thường người ta thiết kế đối tượng xong mới dùng thuật sĩ sửa lại cho phù hợp.
Các phát biểu điều sai .
CÂU HỎI CŨNG CỐ
Câu 2:Trong bài giới thiệu ACCESSS, khi muốn tổng hợp dữ liệu, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra ta dùng đối tượng nào?
Bảng
Biểu mẫu
Mẫu hỏi
Báo cáo
CÂU HỎI CŨNG CỐ
Câu 3: hãy cho biết lênh File Open dùng để làm gì?
Mở đối tượng trong CSDL
Mở CSDL mới ( tạo CSDL mới)
Mới CSDL đã có
Một lựa chọn khác các lựa chọn kia
CÂU HỎI CŨNG CỐ
20
Dặn dò
Trả lời các câu hỏi SGK trang 33
Xem trước bài 4
Dùng các đối tượng của Access để thực hiện bài toán quản lí học sinh của một lớp.
BÀI GIẢNG TIN HỌC 12
§3. GIỚI THIỆU
MICROSOFT ACCESS
2
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
Phần mềm Microsoft Access
Khả năng của Access
Các đối tượng chính của Access
Một số thao tác cơ bản
Làm việc với các đối tượng
3
4. Một số thao tác cơ bản
a). Khởi động Access
b). Tạo cơ sở dữ liệu mới
c). Mở cơ sở dữ liệu đã có
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
4
Cách 1: Click chọn nút New
Cách 2: Chọn File New
Cách 3: Ấn Ctrl + N
b). Tạo cơ sở dữ liệu mới
5
Click chọn Blank database …
Xuất hiện hộp thoại
Chỉ ra vị trí lưu CSDL mới
Đặt tên CSDL mới
Click chọn
Xuất hiện cửa sổ CSDL mới tạo
6
Cửa sổ CSDL mới tạo: Quanli_HS
Thanh công cụ
Bảng chọn đối tượng
Trang bảng của đối tượng Tables
7
c). Mở cơ sở dữ liệu đã có
Cách 1: Click chọn nút Open
Cách 2: File Open
Cách 3: Ctrl + O
Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL đó
8
Cửa sổ của cơ sở dữ liệu: CSDL Quanli_HS
9
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
Cách 1: Chọn
File Exit
Click chọn nút Close
Lưu ý: Nên lưu các thông tin
trước khi kết thúc
phiên làm việc với Access
10
5. Làm việc với các đối tượng
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
b).Tạo đối tượng mới
c). Mở đối tượng
11
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
Chế độ thiết kế (Design View): dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Để chọn độ thiết kế, chọn View→Design View hoặc nút
12
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
Để chọn chế độ trang dữ liệu, chọn View →Datasheet View hoặc nháy nút
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
13
Chuyển đổi qua lại giữa các đối tượng
Chuyển sang
Design View
Chuyển sang
Datasheet View
14
Người dùng tự thiết kế ( Design View)
Dùng các mẫu dựng sẵn ( Wizard- thuật sĩ )
Kết hợp cả hai cách trên
b).Tạo đối tượng mới
15
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách
dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách
nhập dữ liệu ngay
16
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó
c). Mở đối tượng
Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
Muốn tào đối tượng mới ta có thể dùng các mẫu dựng sẵn .
Thuật sĩ là phần cứng hướng dẫn từng bước giúp tạo các đối tượng của CSDL.
Thông thường người ta thiết kế đối tượng xong mới dùng thuật sĩ sửa lại cho phù hợp.
Các phát biểu điều sai .
CÂU HỎI CŨNG CỐ
Câu 2:Trong bài giới thiệu ACCESSS, khi muốn tổng hợp dữ liệu, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra ta dùng đối tượng nào?
Bảng
Biểu mẫu
Mẫu hỏi
Báo cáo
CÂU HỎI CŨNG CỐ
Câu 3: hãy cho biết lênh File Open dùng để làm gì?
Mở đối tượng trong CSDL
Mở CSDL mới ( tạo CSDL mới)
Mới CSDL đã có
Một lựa chọn khác các lựa chọn kia
CÂU HỎI CŨNG CỐ
20
Dặn dò
Trả lời các câu hỏi SGK trang 33
Xem trước bài 4
Dùng các đối tượng của Access để thực hiện bài toán quản lí học sinh của một lớp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khanh Trọng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)