Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Trần Thùy Dương |
Ngày 09/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ
TIẾT HỌC HÔM NAY!
Bài 3
giới thiệu microsoft access
Thông tin của nhà trường được lưu trữ bằng sổ sách
Giải pháp để lưu trữ và khai thác thông tin về trường học được tiện lợi?
GIẢI PHÁP
Tệp tin
trong máy tính
PHẦN MỀM
CSDL
Hệ QTCSDL
PHIẾU HỌC TẬP
1. Tìm hiểu về Phần mềm Microsoft Office?
2. Access có phải là hệ QTCSDL không?
3. Access có những khả năng nào?
4. Các loại đối tượng chính của Access?
1. Phần mềm microsoft access
? Là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dùng cho máy tính cá nhân và các máy tính trong mạng cục bộ.
PHIẾU HỌC TẬP
3. Access có những khả năng nào?
2. Khả năng của ACcess
? Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu giúp giải các bài toán quản lí.
a) Access có những khả năng nào?
? Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
2. Khả năng của ACcess
? Tạo các biểu mẫu để cập nhật và hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
2. Khả năng của ACcess
? Tạo các mẫu hỏi để khai thác dữ liệu và tìm kiếm thông tin.
Danh sách học sinh có điểm TB cao nh?t
2. Khả năng của ACcess
? Tạo các báo cáo thống kê, tổng kết.
2. Khả năng của ACcess
Để quản lí học sinh của một lớp giáo viên chủ nhiệm có thể tạo bảng gồm các cột và các hàng để lưu trữ các thông tin:
2. Khả năng của ACcess
b) Ví dụ
Bảng gồm các cột và hàng để lưu trữ thông tin của học sinh
Dùng biểu mẫu để hiển thị hoặc nhập thông tin
2. Khả năng của ACcess
b) Ví dụ
Thống kê kết quả hoc tập của học sinh
PHIẾU HỌC TẬP
4. Các loại đối tượng chính của Access?
4.1. Chức năng của các loại đối tượng?
17
Báo cáo
Mẫu hỏi
Bảng
a) Các loại đối tượng
3. Các loại đối tượng chính của ACcess
PHIẾU HỌC TẬP
4. Các loại đối tượng chính của Access?
4.1. Chức năng của các loại đối tượng?
Các em quan sát hình ảnh về các đối tượng. Hãy thảo luận nhóm, kết hợp với SGK để làm bài tập
Bài tập quản lí học sinh
QLHS_Exp.mdb
3. Các loại đối tượng chính của ACcess
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Dùng để lưu dữ liệu của một chủ thể xác định bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Lưu ý :
Mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên.
Tên của mỗi đối tượng gồm chữ cái, chữ số và có thể chứa dấu cách.
b) Ví dụ: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp trên Access
3. Các loại đối tượng chính của ACcess
CủNG Cố
1.microsoft access
là một phần mềm quản trị CSDL
2.các đối tượng chính của access
- Bảng (Table) - Mẫu hỏi (Query)
- Biểu mẫu (form) - Báo cáo (Report)
CủNG Cố
3.KHả NĂNG của access
- Tạo lập - Lưu trữ
- Cập nhật - Khai thác
Câu Hỏi
Câu 1: Access là gì?
A. Là phần mềm ứng dụng B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
C. Là phần cứng D. Cả A và B
Câu 2: Access là hệ QT CSDL dành cho:
A. Máy tính cá nhân B. Các mạng máy tính trong mạng toàn cầu
C. Các máy tính chạy trong mạng cục bộ D. Cả A và C
Câu 3: Các chức năng chính của Access?
A. Lập bảng B. Tính toán và khai thác dữ liệu
C. Lưu trữ dữ liệu D. Ba câu trên đều đúng
Câu 4: Access có những khả năng nào?
A. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ dữ liệu
B. Cung cấp công cụ tạo lập, cập nhật và khai thác dữ liệu
C. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ và khai thác dữ liệu
D. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
DẶN DÒ
Về nhà học bài
Xem trước bài tiếp theo.
Tiết học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh !!!
Bài 3
giới thiệu microsoft access
Các nhóm đọc phần “Một số thao tác cơ bản” trang 28 SGK trong vòng 2 phút
Đề nghị đại diện 2 nhóm lên thực hiện các thao tác trên máy GV cho các bạn cùng xem.
4. Một số thao tác cơ bản
4. Một số thao tác cơ bản
? Cách 1: Từ bảng chọn Start ? All Programs ? Microsoft Access.
a. Khởi động ACCESS
? Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền.
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Khung tác vụ
Xuất hiện màn hình làm việc của ACCESS
b. Tạo CSDL mới
B1. File ? New...
B2. Chọn Blank Database trên khung tác vụ.
B3. Nhập tên CSDL mới trong hộp thoại File New Database và nháy Create.
Các tệp CSDL Access có phần mở rộng ngầm định là .mdb
c. Mở CSDL đã có
? Cách 1:
Nháy chuột lên tên CSDL trong khung New File
? Cách 2:
Chọn lệnh File ? Open, nháy đúp vào tên CSDL cần mở
? Cách 1: File ? Exit.
d. Kết thúc phiên làm việc với Access
5. làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc
? Chế độ thiết kế (Design View)
Dùng để tạo mới, thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày, định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Chọn View ? Design View hoặc nháy nút
? Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xoá và thay đổi dữ liệu đã có.
Chọn View ? Datasheet View hoặc nháy nút
Thực hiện
Thực hiện
b. Tạo đối tượng mới
? Người dùng tự thiết kế
? Dùng các mẫu dựng sẵn
? Kết hợp cả hai cách trên
c. Mở đối tượng
Chọn loại đối tượng ? nháy đúp vào tên đối tượng.
Trong Access, với mỗi đối tượng có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau:
1. Khởi động Access: có hai cách thường dùng để khởi động Access:
- Cách 1: Từ bảng chọn Start, chọn Start -> All Programs -> Microsoft Access.
- Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền.
2. Tạo cơ sở dữ liệu mới: để tạo một CSDL mới:
- Chọn lệnh File -> New…, màn hình làm việc của Access sẽ mở khung New File ở bên phải nếu nó chưa xuất hiện.
- Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database.
- Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận tạo tệp.
3. Mở cơ sở dữ liệu đã có: có hai cách để mở một CSDL đã có:
- Cách 1: nhấp chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File.
- Cách 2: chọn lệnh File -> Open… rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.
Khi đó, xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL vừa mở.
4. Kết thúc phiên làm việc với Access: có hai cách kết thúc phiên làm việc với Access:
- Cách 1: chọn File -> Exit.
- Cách 2: nháy nút ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access.
Một số thao tác cơ bản
DẶN DÒ
Xem lại các đối tượng chính của Access và các thao tác cơ bản với Access
Đọc trước bài 4. Cấu trúc bảng
1.microsoft access là một phần mềm quản trị CSDL
2.các đối tượng chính của access
- Bảng (Table) - Mẫu hỏi (Query)
- Biểu mẫu (form) - Báo cáo (Report)
3. chế độ làm việc với các đối tượng
- Chế độ thiết kế (Design View)
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
ghi nhớ
40
Bảng ở chế độ thiết kế
41
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
42
Biểu mẫu nhập thông tin của học sinh
43
Màn hình tạo mẫu hỏi
44
Báo cáo điểm
45
Kết quả thực hiện một mẫu hỏi
BÀI TẬP GHÉP NỐI
3. Các loại đối tượng chính của ACcess
Lưu trữ dữ liệu, chứa thông tin của chủ thể
Tạo giao diện nhập hoặc hiển thị thông tin
Định dạng, tính toán, tổng hợp DL được chọn và in ra
Sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất dữ liệu
TIẾT HỌC HÔM NAY!
Bài 3
giới thiệu microsoft access
Thông tin của nhà trường được lưu trữ bằng sổ sách
Giải pháp để lưu trữ và khai thác thông tin về trường học được tiện lợi?
GIẢI PHÁP
Tệp tin
trong máy tính
PHẦN MỀM
CSDL
Hệ QTCSDL
PHIẾU HỌC TẬP
1. Tìm hiểu về Phần mềm Microsoft Office?
2. Access có phải là hệ QTCSDL không?
3. Access có những khả năng nào?
4. Các loại đối tượng chính của Access?
1. Phần mềm microsoft access
? Là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dùng cho máy tính cá nhân và các máy tính trong mạng cục bộ.
PHIẾU HỌC TẬP
3. Access có những khả năng nào?
2. Khả năng của ACcess
? Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu giúp giải các bài toán quản lí.
a) Access có những khả năng nào?
? Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
2. Khả năng của ACcess
? Tạo các biểu mẫu để cập nhật và hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
2. Khả năng của ACcess
? Tạo các mẫu hỏi để khai thác dữ liệu và tìm kiếm thông tin.
Danh sách học sinh có điểm TB cao nh?t
2. Khả năng của ACcess
? Tạo các báo cáo thống kê, tổng kết.
2. Khả năng của ACcess
Để quản lí học sinh của một lớp giáo viên chủ nhiệm có thể tạo bảng gồm các cột và các hàng để lưu trữ các thông tin:
2. Khả năng của ACcess
b) Ví dụ
Bảng gồm các cột và hàng để lưu trữ thông tin của học sinh
Dùng biểu mẫu để hiển thị hoặc nhập thông tin
2. Khả năng của ACcess
b) Ví dụ
Thống kê kết quả hoc tập của học sinh
PHIẾU HỌC TẬP
4. Các loại đối tượng chính của Access?
4.1. Chức năng của các loại đối tượng?
17
Báo cáo
Mẫu hỏi
Bảng
a) Các loại đối tượng
3. Các loại đối tượng chính của ACcess
PHIẾU HỌC TẬP
4. Các loại đối tượng chính của Access?
4.1. Chức năng của các loại đối tượng?
Các em quan sát hình ảnh về các đối tượng. Hãy thảo luận nhóm, kết hợp với SGK để làm bài tập
Bài tập quản lí học sinh
QLHS_Exp.mdb
3. Các loại đối tượng chính của ACcess
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Dùng để lưu dữ liệu của một chủ thể xác định bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Lưu ý :
Mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên.
Tên của mỗi đối tượng gồm chữ cái, chữ số và có thể chứa dấu cách.
b) Ví dụ: Xét bài toán quản lí học sinh của một lớp trên Access
3. Các loại đối tượng chính của ACcess
CủNG Cố
1.microsoft access
là một phần mềm quản trị CSDL
2.các đối tượng chính của access
- Bảng (Table) - Mẫu hỏi (Query)
- Biểu mẫu (form) - Báo cáo (Report)
CủNG Cố
3.KHả NĂNG của access
- Tạo lập - Lưu trữ
- Cập nhật - Khai thác
Câu Hỏi
Câu 1: Access là gì?
A. Là phần mềm ứng dụng B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
C. Là phần cứng D. Cả A và B
Câu 2: Access là hệ QT CSDL dành cho:
A. Máy tính cá nhân B. Các mạng máy tính trong mạng toàn cầu
C. Các máy tính chạy trong mạng cục bộ D. Cả A và C
Câu 3: Các chức năng chính của Access?
A. Lập bảng B. Tính toán và khai thác dữ liệu
C. Lưu trữ dữ liệu D. Ba câu trên đều đúng
Câu 4: Access có những khả năng nào?
A. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ dữ liệu
B. Cung cấp công cụ tạo lập, cập nhật và khai thác dữ liệu
C. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ và khai thác dữ liệu
D. Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
DẶN DÒ
Về nhà học bài
Xem trước bài tiếp theo.
Tiết học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh !!!
Bài 3
giới thiệu microsoft access
Các nhóm đọc phần “Một số thao tác cơ bản” trang 28 SGK trong vòng 2 phút
Đề nghị đại diện 2 nhóm lên thực hiện các thao tác trên máy GV cho các bạn cùng xem.
4. Một số thao tác cơ bản
4. Một số thao tác cơ bản
? Cách 1: Từ bảng chọn Start ? All Programs ? Microsoft Access.
a. Khởi động ACCESS
? Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền.
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Khung tác vụ
Xuất hiện màn hình làm việc của ACCESS
b. Tạo CSDL mới
B1. File ? New...
B2. Chọn Blank Database trên khung tác vụ.
B3. Nhập tên CSDL mới trong hộp thoại File New Database và nháy Create.
Các tệp CSDL Access có phần mở rộng ngầm định là .mdb
c. Mở CSDL đã có
? Cách 1:
Nháy chuột lên tên CSDL trong khung New File
? Cách 2:
Chọn lệnh File ? Open, nháy đúp vào tên CSDL cần mở
? Cách 1: File ? Exit.
d. Kết thúc phiên làm việc với Access
5. làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc
? Chế độ thiết kế (Design View)
Dùng để tạo mới, thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày, định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Chọn View ? Design View hoặc nháy nút
? Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xoá và thay đổi dữ liệu đã có.
Chọn View ? Datasheet View hoặc nháy nút
Thực hiện
Thực hiện
b. Tạo đối tượng mới
? Người dùng tự thiết kế
? Dùng các mẫu dựng sẵn
? Kết hợp cả hai cách trên
c. Mở đối tượng
Chọn loại đối tượng ? nháy đúp vào tên đối tượng.
Trong Access, với mỗi đối tượng có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau:
1. Khởi động Access: có hai cách thường dùng để khởi động Access:
- Cách 1: Từ bảng chọn Start, chọn Start -> All Programs -> Microsoft Access.
- Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền.
2. Tạo cơ sở dữ liệu mới: để tạo một CSDL mới:
- Chọn lệnh File -> New…, màn hình làm việc của Access sẽ mở khung New File ở bên phải nếu nó chưa xuất hiện.
- Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database.
- Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận tạo tệp.
3. Mở cơ sở dữ liệu đã có: có hai cách để mở một CSDL đã có:
- Cách 1: nhấp chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File.
- Cách 2: chọn lệnh File -> Open… rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.
Khi đó, xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL vừa mở.
4. Kết thúc phiên làm việc với Access: có hai cách kết thúc phiên làm việc với Access:
- Cách 1: chọn File -> Exit.
- Cách 2: nháy nút ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access.
Một số thao tác cơ bản
DẶN DÒ
Xem lại các đối tượng chính của Access và các thao tác cơ bản với Access
Đọc trước bài 4. Cấu trúc bảng
1.microsoft access là một phần mềm quản trị CSDL
2.các đối tượng chính của access
- Bảng (Table) - Mẫu hỏi (Query)
- Biểu mẫu (form) - Báo cáo (Report)
3. chế độ làm việc với các đối tượng
- Chế độ thiết kế (Design View)
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
ghi nhớ
40
Bảng ở chế độ thiết kế
41
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
42
Biểu mẫu nhập thông tin của học sinh
43
Màn hình tạo mẫu hỏi
44
Báo cáo điểm
45
Kết quả thực hiện một mẫu hỏi
BÀI TẬP GHÉP NỐI
3. Các loại đối tượng chính của ACcess
Lưu trữ dữ liệu, chứa thông tin của chủ thể
Tạo giao diện nhập hoặc hiển thị thông tin
Định dạng, tính toán, tổng hợp DL được chọn và in ra
Sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất dữ liệu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thùy Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)