Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Nguyễn Huỳnh Tân |
Ngày 25/04/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
TÀI LIỆU THỰC HÀNH MS-ACCESS 2010
Một số thao tác cơ bản
1.1 Khởi động MS- Access
Để khởi động Access ta có thể dùng một trong các cách sau:
Cách 1:Start ->(All) Programs ->Microsoft Office 2010->Access 2010.
Cách 2:Double click vào shortcut Access/trên desktop.
1.2 Các thành phần trong cửa sổ khởi động
1.2.1 Thanh Quick Access/
Hiển thị bên trái của thanh tiêu đề, mặc định thanh Quick Access gồm các nút công cụ Save, Undo, …
Bên phải của Quick Access chứa nút Customize như hình.
1.2.2 Thanh Ribbon
/
Ta có thể thu nhỏ kích thước của Ribbon bằng cách click nút Minimize The Ribbon
. Nhấn phím Alt hoặc F10 để hiển thị tên của các phím tắt của các tab trên thanh Ribbon.
/
Một số nhóm trong Ribbon có hiển thị nút khi click nút này sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép thiết lập các thuộc tính của nhóm tương ứng.
/
1.2.3 Thanh Navigation Pane
Navigation Pane là khung chứa nội dung chính của cơ sở dữ liệu. Từ khung Navigation Pane, bạn có thể mở bất kỳ Table, Query, Form, Report, Macro, hoặc module trong cơ sở dữ liệu bằng cách double click vào tên của đối tượng.
1.3 Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu
1.3.1 Tạo một cơ sở dữ liệu mới rỗng
−Tại cửa sổ khởi động, click nút Blank Database.
−File name: nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu, trong access 2010, tập tin cơ sở dữ liệu được lưu với tên có phần mở rộng là .accdb.
− Nếu không chỉ định đường dẫn thì mặc định tập tin mới tạo sẽ được lưu trong thư mục Document, ngược lại, click nút Brows/ để chỉ định vị trí lưu tập tin. Click nút Create để tạo tập tin cơ sỡ dữ liệu.
1.3.2Mở một cơ sở dữ liệu
Có 2 cách:
Cách 1:
+ Tại cửa sổ khởi động, trong tab File ->Open…
+Chọn tập tin cơ sở dữ liệu cần mở Open.
Cách 2:
+Double click vào tên tập tin cần mở.
1.3.4Thoát khỏi access
Có thể thoát khỏi access bằng một trong các cách:
−Chọn menu File-> Exit.
−Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
−Hoặc sử dụng nút Close trên cửa sổ access đang mở.
1.6 Các đối tượng trong cơ sở dữ liệu trong access
1.6.1 Bảng (Tables)
Table là thành phần quan trọng nhất của tập tin cơ sở dữ liệu access, dùng để lưu trữ dữ liệu. Do đó đây là đối tượng phải được tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu được lưu thành nhiều cột và nhiều dòng.
1.6.2 Mẫu hỏi (Queries)
Query là công cụ để người sử dụng truy vấn thông tin và thực hiện các thao tác trên dữ liệu. Người sử dụng có thể sử dụng ngôn ngữ SQL hoặc công cụ QBE để thao tác trên dữ liệu.
1.6.3 Biểu mẫu (Forms)
Form là công cụ để thiết kế giao diện cho chương trình, dùng để cập nhật hoặc xem dữ liệu. Biểu mẫu giúp thân thiện hóa quá trình nhập, thêm, sửa, xóa và hiển thị dữ liệu.
1.6.4 Báo cáo (Reports)
Report là công cụ giúp người dùng tạo các kết xuất dữ liệu từ các bảng, sau đó định dạng và sắp xếp theo một khuôn dạng cho trước và có thể in ra màn hình hoặc máy in.
1.7 Thao tác với các đối tượng trong cơ sở dữ liệu
Để làm việc trên đối tượng, ta chọn ñối tượng trên thanh access object, các thành viên của đối tượng sẽ xuất hiện bên dưới tên của đối tượng.
1.7.1 Tạo mới một đối tượng
−Click tab Create trên thanh Ribbon.
−Trong nhóm công cụ của từng đối tượng, chọn cách tạo tương ứng.
1.7.2 Thiết kế lại một đối tượng
/
−Nếu đối tượng đang đóng:
+Click phải trên đối tượng cần thiết kế lại.
+Chọn Design view./
−Nếu đối tượng đang mở:
+Click nút Design View.
1.7.3 Xem nội dung trình bày của một đối tượng
−Nếu đối tượng đang mở ở chế độ Design View.
+Click nút View.
−Nếu đối tượng đang đóng.
+Click phải trên tên đối tượng cần xem.
+Chọn Open.
1.7.4.Xóa một đối tượng
−Click phải chuột trên đối tượng cần xóa.
−Chọn mục Delete trên Menu Popup.
−Hoặc chọn rồi nhấn phím Delete
Một số thao tác cơ bản
1.1 Khởi động MS- Access
Để khởi động Access ta có thể dùng một trong các cách sau:
Cách 1:Start ->(All) Programs ->Microsoft Office 2010->Access 2010.
Cách 2:Double click vào shortcut Access/trên desktop.
1.2 Các thành phần trong cửa sổ khởi động
1.2.1 Thanh Quick Access/
Hiển thị bên trái của thanh tiêu đề, mặc định thanh Quick Access gồm các nút công cụ Save, Undo, …
Bên phải của Quick Access chứa nút Customize như hình.
1.2.2 Thanh Ribbon
/
Ta có thể thu nhỏ kích thước của Ribbon bằng cách click nút Minimize The Ribbon
. Nhấn phím Alt hoặc F10 để hiển thị tên của các phím tắt của các tab trên thanh Ribbon.
/
Một số nhóm trong Ribbon có hiển thị nút khi click nút này sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép thiết lập các thuộc tính của nhóm tương ứng.
/
1.2.3 Thanh Navigation Pane
Navigation Pane là khung chứa nội dung chính của cơ sở dữ liệu. Từ khung Navigation Pane, bạn có thể mở bất kỳ Table, Query, Form, Report, Macro, hoặc module trong cơ sở dữ liệu bằng cách double click vào tên của đối tượng.
1.3 Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu
1.3.1 Tạo một cơ sở dữ liệu mới rỗng
−Tại cửa sổ khởi động, click nút Blank Database.
−File name: nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu, trong access 2010, tập tin cơ sở dữ liệu được lưu với tên có phần mở rộng là .accdb.
− Nếu không chỉ định đường dẫn thì mặc định tập tin mới tạo sẽ được lưu trong thư mục Document, ngược lại, click nút Brows/ để chỉ định vị trí lưu tập tin. Click nút Create để tạo tập tin cơ sỡ dữ liệu.
1.3.2Mở một cơ sở dữ liệu
Có 2 cách:
Cách 1:
+ Tại cửa sổ khởi động, trong tab File ->Open…
+Chọn tập tin cơ sở dữ liệu cần mở Open.
Cách 2:
+Double click vào tên tập tin cần mở.
1.3.4Thoát khỏi access
Có thể thoát khỏi access bằng một trong các cách:
−Chọn menu File-> Exit.
−Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
−Hoặc sử dụng nút Close trên cửa sổ access đang mở.
1.6 Các đối tượng trong cơ sở dữ liệu trong access
1.6.1 Bảng (Tables)
Table là thành phần quan trọng nhất của tập tin cơ sở dữ liệu access, dùng để lưu trữ dữ liệu. Do đó đây là đối tượng phải được tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ liệu được lưu thành nhiều cột và nhiều dòng.
1.6.2 Mẫu hỏi (Queries)
Query là công cụ để người sử dụng truy vấn thông tin và thực hiện các thao tác trên dữ liệu. Người sử dụng có thể sử dụng ngôn ngữ SQL hoặc công cụ QBE để thao tác trên dữ liệu.
1.6.3 Biểu mẫu (Forms)
Form là công cụ để thiết kế giao diện cho chương trình, dùng để cập nhật hoặc xem dữ liệu. Biểu mẫu giúp thân thiện hóa quá trình nhập, thêm, sửa, xóa và hiển thị dữ liệu.
1.6.4 Báo cáo (Reports)
Report là công cụ giúp người dùng tạo các kết xuất dữ liệu từ các bảng, sau đó định dạng và sắp xếp theo một khuôn dạng cho trước và có thể in ra màn hình hoặc máy in.
1.7 Thao tác với các đối tượng trong cơ sở dữ liệu
Để làm việc trên đối tượng, ta chọn ñối tượng trên thanh access object, các thành viên của đối tượng sẽ xuất hiện bên dưới tên của đối tượng.
1.7.1 Tạo mới một đối tượng
−Click tab Create trên thanh Ribbon.
−Trong nhóm công cụ của từng đối tượng, chọn cách tạo tương ứng.
1.7.2 Thiết kế lại một đối tượng
/
−Nếu đối tượng đang đóng:
+Click phải trên đối tượng cần thiết kế lại.
+Chọn Design view./
−Nếu đối tượng đang mở:
+Click nút Design View.
1.7.3 Xem nội dung trình bày của một đối tượng
−Nếu đối tượng đang mở ở chế độ Design View.
+Click nút View.
−Nếu đối tượng đang đóng.
+Click phải trên tên đối tượng cần xem.
+Chọn Open.
1.7.4.Xóa một đối tượng
−Click phải chuột trên đối tượng cần xóa.
−Chọn mục Delete trên Menu Popup.
−Hoặc chọn rồi nhấn phím Delete
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huỳnh Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)