Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Hà Văn Quá |
Ngày 25/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Thời lượng: 1 tiết Ngày soạn:
Tiết thứ: 1 Người soạn:
Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức:
Hiểu các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
Biết hai chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
Kỹ năng:
Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access.
Tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.
Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng.
LƯU Ý SƯ PHẠM:
Để có thể gây hứng thú cho HS khi làm quen với Access, GV nên chuẩn bị một máy tính, máy chiếu trên lớp có sẵn một chương trình quản lí thông tin trong Access để trình diễn các chức năng của chúng.
Trong bài này chúng ta không nên thiết kế bài giảng hoàn toàn trên PowerPoint vì như vậy các hình chúng ta cần giới thiệu nếu chuyển vào PowerPoint thì chúng cũng chỉ là một bức hình phóng to. Do đó vẫn sử dụng bảng viết và dùng Projector như là một bảng phụ GV có thể thao tác trên Access và chỉ cho HS thấy được trực tiếp các thành phần cũng như các chức năng của Access một cách trực quan và sinh động.
Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh (HS) đạt được những kỹ năng theo yêu cầu.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Thời gian
Ổn định tổ chức lớp:
Chào thầy/cô, chỉnh đốn trang phục.
Cán bộ lớp báo cáo sỉ số.
Ghi bài.
3’
Kiểm tra bài cũ:
Nội dung bài mới:
Bài 3:
GIỚI THIỆU
MICROSOFT ACCESS
GV: Trong lớp 10 em đã được học phần mềm nào của Microsoft?
HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.
GV: Trong bộ phần mềm MS Office ngoài MS Word còn những phần mềm nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ được học về CSDL và cụ thể chúng ta sẽ dùng MS Access để minh họa cụ thể.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất.
GV: Microsoft Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập DL và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính sau:
GV: trong phần này ta có thể dùng tranh ảnh chụp các kết qủa thực hiện trước, hoặc dùng trực tiếp Projector để thực hiện minh họa dựa trên các ý tưởng sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
STT
Họ tên
Ngày sinh
Đoàn viên
Đ. Văn
Đ. Toán
Trong bảng trên không có cột tuổi vì cột ngày sinh ta có thể tính được tuổi bằng công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện việc tính toán để tạo thêm một cột mới là tuổi.
GV: Trên thực tế chúng ta luôn dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng. Ví dụ, máy tính bỏ túi. Hoặc dùng biểu mẫu để cập nhật thông tin về HS
GV: Từ bảng trên ta hoàn toàn có thể thực hiện việc báo cáo xem có bao nhiêu đoàn viên trong danh sách, nói tóm lại đây chính là công việc tổng hợp dữ liệu theo một yêu cầu nào đó.
GV: Vì HS đã khởi động MS Word trong chương trình Tin 10 nên ta hoàn toàn có thể để HS chủ động đưa ra ý kiến của mình về cách khởi động Access.
GV: Theo em có mấy cách để khởi động Access?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Khởi động Access trên máy chiếu (Hình 1)
HS: Ghi bài, theo dõi máy chiếu.
GV: Thực hiện trên Projector các bước để tạo một CSDL mới (H.2)
GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện cửa sổ CSDL như hình 3. cửa sổ CSDL, gồm 3 phần chính: Thanh công cụ, Bảng chọn đối tượng (cột bên trái) và một trang ( phần bên phải Bảng chọn đối tượng)
GV: Thực hiện trên Projector các bước để mở một CSDL đã có.
GV: Thực hiện trên
Tiết thứ: 1 Người soạn:
Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức:
Hiểu các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
Biết hai chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
Kỹ năng:
Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access.
Tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.
Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng.
LƯU Ý SƯ PHẠM:
Để có thể gây hứng thú cho HS khi làm quen với Access, GV nên chuẩn bị một máy tính, máy chiếu trên lớp có sẵn một chương trình quản lí thông tin trong Access để trình diễn các chức năng của chúng.
Trong bài này chúng ta không nên thiết kế bài giảng hoàn toàn trên PowerPoint vì như vậy các hình chúng ta cần giới thiệu nếu chuyển vào PowerPoint thì chúng cũng chỉ là một bức hình phóng to. Do đó vẫn sử dụng bảng viết và dùng Projector như là một bảng phụ GV có thể thao tác trên Access và chỉ cho HS thấy được trực tiếp các thành phần cũng như các chức năng của Access một cách trực quan và sinh động.
Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh (HS) đạt được những kỹ năng theo yêu cầu.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Thời gian
Ổn định tổ chức lớp:
Chào thầy/cô, chỉnh đốn trang phục.
Cán bộ lớp báo cáo sỉ số.
Ghi bài.
3’
Kiểm tra bài cũ:
Nội dung bài mới:
Bài 3:
GIỚI THIỆU
MICROSOFT ACCESS
GV: Trong lớp 10 em đã được học phần mềm nào của Microsoft?
HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.
GV: Trong bộ phần mềm MS Office ngoài MS Word còn những phần mềm nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ được học về CSDL và cụ thể chúng ta sẽ dùng MS Access để minh họa cụ thể.
GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất.
GV: Microsoft Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập DL và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính sau:
GV: trong phần này ta có thể dùng tranh ảnh chụp các kết qủa thực hiện trước, hoặc dùng trực tiếp Projector để thực hiện minh họa dựa trên các ý tưởng sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
STT
Họ tên
Ngày sinh
Đoàn viên
Đ. Văn
Đ. Toán
Trong bảng trên không có cột tuổi vì cột ngày sinh ta có thể tính được tuổi bằng công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện việc tính toán để tạo thêm một cột mới là tuổi.
GV: Trên thực tế chúng ta luôn dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng. Ví dụ, máy tính bỏ túi. Hoặc dùng biểu mẫu để cập nhật thông tin về HS
GV: Từ bảng trên ta hoàn toàn có thể thực hiện việc báo cáo xem có bao nhiêu đoàn viên trong danh sách, nói tóm lại đây chính là công việc tổng hợp dữ liệu theo một yêu cầu nào đó.
GV: Vì HS đã khởi động MS Word trong chương trình Tin 10 nên ta hoàn toàn có thể để HS chủ động đưa ra ý kiến của mình về cách khởi động Access.
GV: Theo em có mấy cách để khởi động Access?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Khởi động Access trên máy chiếu (Hình 1)
HS: Ghi bài, theo dõi máy chiếu.
GV: Thực hiện trên Projector các bước để tạo một CSDL mới (H.2)
GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện cửa sổ CSDL như hình 3. cửa sổ CSDL, gồm 3 phần chính: Thanh công cụ, Bảng chọn đối tượng (cột bên trái) và một trang ( phần bên phải Bảng chọn đối tượng)
GV: Thực hiện trên Projector các bước để mở một CSDL đã có.
GV: Thực hiện trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Văn Quá
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)