Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Quách Quốc Cần |
Ngày 10/05/2019 |
348
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN TIN HOC 12
CHƯƠNG I : CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TABLE
CHƯƠNG II : QUERY
BÀI 01:(2Tiết)
PTTK CSDL& MS-ACCESS
BÀI 02:(4Tiết) TẠO CSDL,
TABLE, &RELATIONSHIP
BÀI 03:(2Tiết)
KHÁI QUÁT QUERY
BÀI 05: (6Tiết)
QUERY CAO CẤP
BÀI 06:(2 Tiết) FORM
THIẾT KẾ VỚI WIZARD
BÀI 07:(6Tiết) FORM
THIẾT KẾ DESIGN VIEW
BÀI 08:(6Tiết)
MAIN FORM – SUBFORM
BÀI 09&10: (6Tiết)
REPORT
KIỂM TRA (2Tiết)
MS-ACCESS 2003
BÀI 04:(4Tiết)
SELECT QUERY
Bài giảng
PTTK CƠ SỞ DỮ LIỆU&
KHÁI QUÁT MS-ACCESS
I. GIỚI THIỆU MS-ACCESS
II. CÁC THÀNH PHẦN CSDL TRONG MS-ACCESS
III. TẠO,MỞ VÀ ĐÓNG TẬP TIN CSDL.
Phần II : Khái quát Ms-Access
BÀI 01
Phần I: PT & TK Cơ sở dữ liệu
I. KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
II. THỰC THỂ & QUAN HỆ.
I. KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CSDL là một hệ thống để quản lý các thông tin có các đặc điểm sau:
Là một tập hợp (có thể là rất lớn) các dữ liệu có cấu trúc được lưu trên các thiết bị trữ tin (như đĩa từ, băng từ , đĩa quang.)
Được các chương trình ứng dụng cụ thể nào đó khai thác thông tin: tìm kiếm, sửa đổi, bổ sung, xóa. Thông tin phải bảo đảm tính nhất quán.
Có thể thỏa mãn đồng thời cho nhiều người sử dụng với những mục đích khác nhau.
PTTK Hệ Thống CSDL
Phần I:
Công ty có tập tin lưu trữ danh sách nhân viên trên máy tính, cùng lúc ban giám đốc cần xem xét các nhân viên để khen thưởng - phòng tài vụ lại cần lập bảng lương tháng cho các nhân viên.
Như vậy danh sách nhân viên được cả ban giám đốc và phòng tài vụ khai thác cùng một lúc, dĩ nhiên thông tin về nhân viên phải nhất quán nghĩa là dù ở đâu - ở ban giám đốc hay ở phòng tài vụ - thông tin ấy là phải như nhau.
Ví Dụ:
Minh họa
II. THỰC THỂ & QUAN HỆ:
Thực thể là một sự vật cụ thể hay trừu tượng trong thế giới khách quan.
Ví dụ:
Trong một trường học có các thực thể: giáo viên, học sinh, môn học.
Trong một thư viện có các thực thể: sách, loại sách, nhà xuất bản.
Trong một công ty buôn bán cho phép trả chậm có các thực thể: mặt hàng (cụ thể),công nợ (trừu tượng).
1. Các Khái Niệm:
Các thực thể này có các tính chất riêng của nó gọi là thuộc tính.
Mỗi thực thể có một thuộc tính dùng để phân biệt giữa các đối tượng của thực thể đó gọi là thuộc tính khóa hay gọi tắt là khóa.
Giữa các thực thể có thể có mối liên hệ với nhau gọi là quan hệ (relation)
Ví dụ:
Mỗi học sinh có một họ tên, vậy họ tên là thuộc tính
Ví dụ:
Mỗi Sinh viên có một mã số duy nhất để phân biệt với Sinh viên khác
2. Các Quan Hệ:
Quan hệ một?một (one to one): kí hiệu (1,1), là quan hệ hình thành khi một đối tượng của thực thể này có quan hệ duy nhất với một đối tượng của thực thể kia.
Ví dụ:
Một nhân viên chỉ thuộc về một phòng ban duy nhất
Ví dụ:
Một Lớp có nhiều sinh viên theo học hoặc Một sinh viên học nhiều môn học khác nhau.
Quan hệ một?nhiều (one to many): ký hiệu (1,n), là quan hệ hình thành khi một đối tượng của thực thể này có quan hệ với nhiều đối tượng của thực thể kia.
Ví dụ:
Trong một thư viện, ta xét quan hệ giữa thực thể sách và thực thể độc giả: Một cuốn sách có thể được nhiều độc giả mượn và đồng thời một độc giả có thể mượn nhiều cuốn sách.(lúc này, trong Access, ta phải biểu diễn quan hệ nhiều-nhiều nói trên bằng hai quan hệ một-nhiều).
Ngoài ra, trong thực tế, một đối tượng của thực thể này lại có quan hệ với nhiều đối tượng của thực thể kia và ngược lại. Quan hệ này được gọi là quan hệ nhiều-nhiều (many to many), kí hiệu là (n, n).
3. Mô Hình CSDL Quan Hệ:
Theo mô hình này thì các dữ liệu, thông tin về một thực thể cần quản trị sẽ được lưu vào máy tính dưới dạng các bảng (Table).
Giữa các bảng có thể có quan hệ với nhau và mối quan hệ này cũng được biểu diễn dưới dạng bảng
Ví dụ:
Xét hoạt động của một thư viện. Dữ liệu cần quản lí của thư viện gồm có:
* Sách ? ta gọi Sách là một thực thể.
* Độc giả ? ta gọi Độc giả là một thực thể.
Biểu diễn các thực thể dưới dạng bảng như sau:
Sách:
Độc Giả
Giữa thực thể Sách và thực thể Độcgiả có quan hệ mượn trả, biểu diễn như sau:
Mượn
Khái Quát Về MS - Access
Phần II:
I. GIỚI THIỆU VỀ ACCESS:
Ms-Acces 2003 là phần mềm thuộc hệ quản trị CSDL.
Giúp quản lý, bảo trì và khai thác số liệu trên máy tính
Màn hình của Acces khi khởi động:
Blank DataBase: Tạo CSDL mới,trống
General Templates : neáu muoán taïo ra 1 taäp tin CSDL theo maãu caùc taäp tin CSDL coù saün trong Access
Open a file: Mở CSDL đã có.
II. TẠO,MỞ VÀ ĐÓNG MỘT TẬP TIN CSDL:
1. Tạo một tập tin CSDL mới :
Để tạo một tập tin CSDL mới, Bạn nhắp nút trên Database Toolbar (hoặc sử dụng lệnh FileNew Database) (phím gõ tắt là Ctrl+N). Xuất hiện hộp thoại File New Database:
Trong khung Save in: chọn ổ đĩa, folder sẽ lưu tập tin.
Trong khung File name: ghi tên tập tin CSDL.
Nhấp chọn nút lệnh Create.
2. M? M?t T?p Tin CSDL Dã Có :
Để mở một tập tin CSDL đã có trên đĩa, nhấp nút trên Database Toolbar (hoặc sử dụng lệnh File Open Database - phím gõ tắt là Ctrl+O). Xuất hiện hộp đối thoại Open:
Trong khung Look in: chọn ổ đĩa, folder chứa tập tin muốn mở.
Trong khung bên dưới : chọn tập tin CSDL muốn mở.
Nhấp chọn nút lệnh Open.
3. Đóng T?p Tin CSDL :
Sau khi đã mở và làm việc với tập tin CSDL Access, nếu muốn đóng tập tin này, ta thực hiện như sau:
? Đóng và lưu tất cả các đối tượng đang mở (ví dụ như bảng, vấn tin, biểu mẫu, báo cáo).
? Trên màn hình chỉ còn cửa sổ CSDL đang làm việc, dùng lịnh FileClose.
Lưu ý: Nếu không đóng tập tin CSDL đúng cách, có thể sẽ làm hỏng tập tin CSDL
III. CÁC THÀNH PHẦN CSDL TRONG MS-ACCESS
Table: Ghi lưu dữ liệu cơ sở được tổ chức thành nhiều dòng mỗi dòng nhiều cột.Lưu trữ thông tin của một thực thể hay một quan hệ.
Query: Công cụ truy vấn thực hiện các thao tác rút trích, cập nhật DL trên các Table
Form: Mẫu biểu Dùng để thiết kế màn hình nhập liệu sinh động hơn.
Report: Báo biểu là kết quả đầu ra của quá trình khai thác dự liệu.
Macro : Tập hợp các lệnh nhằm tự động hóa các thao tác. Có thể xem như một công cụ lập trình đơn giản
Module : Là những hàm riêng của User được lập trình bằng ngôn ngữ Access Basic.
IV. CÁC TOÁN TỬ TRONG NGÔN NGỮ ACCESS
V. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA MS-ACCESS
Dùng Control Panel để thiết lập các định dạng về ngày tháng và kiểu DL số
Menu Tools/ Option trong Access để thiết lập môi trường cho Access
View: Hiện thị tình trạng
General : Định lề trang, thư mục là việc mặc định
Edit/Find: cách thứ tìm, xóa, thay đổi mẫu tin
Keyboard: Xử lý di chuyển dấu nháy
DataSheet : Định dạng cho DataSheet (Font, màu . .)
Form/Report: Sử dụng, khuông dạng
Advanced: Thiết lập liên quan nhiều ngườI dùng
Table/Query: Thiết lập liên quan table, Query
TẠO CSDL,TABLE & RELATIONSHIP
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II. TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
III. LÀM VIỆC VỚI TABLE
BÀI 2
IV. THIẾT LÂP MỐI QUAN HỆ(RELATIONSHIP)
Các mục khóa
Mục khóa dùng để làm gì ?
Khóa được thiết lập trên 1 hay nhiều Field dùng để nhận diện các mẫu tin của một Table và để thiết lập mốI quan hệ giữa các Table. Có 2 loạI khoá chính & Khóa ngoại
Khóa chính
Thiết lập để nhận diện duy nhất các mẫu tin của 1 Table. trị của khóa chính không được trùng nhau, không chứa trị Null
Khoá ngoại
Dùng để tham chiếu đến 1 hay nhiều Field là khóa chính của Table. Kiểu dữ liệu khóa ngoạI và khóa chính phảI phù hợp nhau
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Ví dụ:
(1)- bảng THISINH của CSDL thi tuyển sinh, trường khoá là SoBaoDanh. Vì mỗi thí sinh có thể nhiều trường có giá trị hệt nhau, nhưng SoBaoDanh thì duy nhất.
(2)- bảng CANBO trường MaCanBo sẽ là trường khóa vì không thể tồn tại 2
cán bộ nào trong bảng này trùng MaCanBo
(3)- bảng HANGBAN của CSDL Quản lý bán hàng, 2 trường hangID và
hoadonID là một bộ trường khoá. Vì không thể trên một hoá đơn bảng hàng nào
có bản một mặt hàng nào đó ghi lặp lại 2 lần.
Minh Họa Khóa
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa chính
Dùng Database Wizard
Tạo CSDL Trống
Nếu mớI khởi động Access :
Chọn mục Blank Database/OK
Chọn thư mục và đặt tên
II. TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
01. Vai trò của Table
02. Các thông số của Table
03. Thiết kế cấu trúc Table
04. Các thuộc tính quan trọng
III. LÀM VIỆC VỚI TABLE
Tầm quan trọng của Table
Cấu trúc của Table
Table là thành phần cơ bản và quan trọng nhất của CSDL trong MS-Access. Dùng để ghi nhận các dữ liệu cơ sở, các nghiệp vụ phát sinh, các biến động và các thông tin muốn quản lý.
Dữ liệu được tổ chức chứa trên nhiều dòng gọi là các mẫu tin (Record)
Trên mỗi dòng chứa nhiều cột dòng là trường (Field hay Column)
01. VAI TRÒ CỦA TABLE
Minh Họa cấu trúc Table
02. Các thông số của Table
Tạo Table
Lưu Table
Từ cửa sổ DataBase chọn mục Table và mục Create table Design View. Màn hình Design View table Hiện ra.
Thiết kế xong File/Save để lưu và thoát nếu chưa lưu Acess sẽ thông báo yêu cầu lưu
Hiệu Chỉnh Table
Chọn Table cần hiệu chỉnh. chọn chức năng DesignView
Xóa Table
Chọn Table cần xóa. nhấn Delete, chọn Yes
03. Thiết kế cấu trúc Table
Kiểu dữ liệu
04. Các thuộc tính quan trọng
Kiểu DL Text : Dài tối đa 255 (Mặc định 50)
Kiểu DL là AutoNumber : Long Interger hay ReplicationID
Kiểu DL là Number :
a. Thuộc tính Fileds Size
Ký tự định dạng dùng chung
Ký tự định dạng dùng riêng cho Text hoặc Memo
b. Thuộc tính Format
Ký tự định dạng dùng riêng cho Number
Ký hiệu dùng trongInputMask
c. Thuộc tính InputMask
Minh họa
IV. THIẾT LÂP MỐI QUAN HỆ(RELATIONSHIP)
Khái niệm :Access là hệ quản trị CSDL nên có thể sử dụng dữ kiện lấy từ nhiều Table khác nhau nếu các Table này có mốI quan hệ với nhau, muốn vậy phải khai báo các mối quan hệ giữa các Table liên quan.
Quy định: Những Field đối chiếu trong các Table có quan hệ thường có tên giống nhau, có cùng kiểu dữ liệu. muốn định nghĩa QH phải đóng các Table đang mở, và mở cửa sổ Relationship
Thực hiện : Để định nghĩa hoặc hiệu chỉnh mối quan hệ phải mở cửa sổ Relation Ship từ biểu tượng Relation ship hay Menu Tool/RelationShip
Liên kết các bảng dữ liệu
Trong Access tồn tại 2 kiểu liên kết: liên kết 1-1 và liên kết 1-n (một-nhiều)
Liên kết 1-1 là: mỗi bản ghi của bảng này sẽ liên kết với duy nhất tới một bản ghi của bảng kia và ngược lại;
Ví dụ liên kết 1-1:
Mô tả dữ liệu 2 bảng này như sau
Liên kết 1-n là: mỗi trường của bảng 1 sẽ có thể liên kết với một hoặc nhiều bản ghi của bảng nhiều (n). Ngược lại, mỗi bản ghi của bảng nhiều sẽ liên kết tới duy nhất 1 trường của bảng 1.
Ví dụ liên kết 1-n:
Có thể tham khảo mỗi cha có thể có nhiều con qua 2 bảng sau:
Hoặc xem theo một kiểu khác:
Từ cửa sổ Show Table : Chọn các Table hay query cần thiết lập quan hệ: Add lần lượt vào
(Có thể thiết lập mối quan hệ đôi hay mối QH với chính nó)
Enforce referential integrity: Thiết lập tính tham chiếu toàn vẹn giữ 2 Table
Casade Update related records:
Xóa mẫu tin trong Table chính
Xóa mẫu tin trong Table quan hệ
Casade Delate related records:
cập nhật các mẫu tin trong Table chính
cập nhật các mẫu tin trong Table quan hệ
Ví dụ:
CSDL Quản lý học sinh bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu: HOCSINH, LOP,
KHOI, MONHOC, DIEM được kết nối với nhau một cách phù hợp phục vụ lưu
trữ dữ liệu cho ứng dụng quản lý học sinh một trường học. Toàn bộ cấu trúc
CSDL quản lý học sinh trên Access được mô tả như sau:
CSDL Quản lý bán hàng bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu: HANG, KHACH, HOADON, HANGBAN được kết nối với nhau một cách phù hợp, phục vụ ứng dụng quản lý việc bán hàng tại một cửa hang. Sơ đồ cấu trúc CSDL này như sau:
CSDL Quản lý lương cán bộ, bao gồm các bảng: PHONGBAN, CHUCVU và CANBO được kết nối với nhau phục vụ lưu trữ dữ liệu cho ứng dụng quản lý lương cán bộ một cơ quan. Cấu trúc CDSL này được biểu diễn như sau:
CSDL Quản lý việc nhập-xuất vật tư một cửa hàng. Bao gồm các bảng: VATTU, KHACH, PHIEUNHAP, PHIEUXUAT, VATTU_NHAP, VATTU_XUAT được biểu diễn như sau:
Qui trình xây dựng CSDL Access
Bước 1 : Lần lượt xây dựng cấu trúc từng bảng dữ liệu trong CSDL. Với mỗi bảng dữ liệu khi khai báo cấu trúc cần giải quyết các công việc sau :
- Khai báo danh sách các trường của bảng ở cột Field Name;
- Chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường ở cột Data Type;
- Thiết lập trường khoá cho bảng;
- Thiết lập một số khác cần thiết cho các trường như : Field Size, Format, Input Mark, Requried, Validate Rule, …
- Ghi tên bảng
Bước 2 : Lần lượt thiết lập thuộc tính LOOKUP cho các trường một cách phù hợp. Mỗi quan hệ trên bảng thiết kế sẽ cần một thao tác thiết lập thuộc tính LOOKUP (sử dụng trình LookUp Wizard) từ trường trên bảng quan hệ nhiều sang trường bảng quan hệ một;
Bước 3 : Thiết lập các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cần thiết cho các
quan hệ tại cửa sổ Relationships (menu Tool | Relationships.. hoặc nhấn nút
trên thanh công cụ);
Bước 4 : Thực hiện nhập dữ liệu cho các bảng nếu cần. Chú ý : bảng có quan hệ 1 phải được nhập dữ liệu trước bảng có quan hệ nhiều.
Chú ý : Một số lỗi có thể xảy ra khi nhập dữ liệu
Lỗi thứ nhất:
Lỗi do: Bạn đã nhập vào giá trị không tương thích với kiểu dữ liệu của trường đã chỉ định.
Ví dụ: trường kiểu Numeric mà gõ vào chữ cái; hoặc không gõ đầy đủ các giá trị ngày, tháng, năm cho trường kiểu Date/Time,.. lỗi này sẽ xuất hiện.
Khắc phục: hãy nhập lại cho đúng, đủ giá trị các trường đã yêu cầu đến khi không xuất hiện thông báo lỗi.
Lỗi thứ 2:
Lỗi do: Bạn không nhập giá trị hoặc để trống giá trị trường khoá. Đã là trường khoá luôn yêu cầu phải nhập dữ liệu cho mỗi bản ghi.
Khắc phục: phải nhập đầy đủ giá trị cho trường khoá.
Lỗi thứ 3:
Lỗi do: Giá trị trường khoá trùng nhau. Giá trị trường khoá vừa nhập vào đã trùng với giá
trị của một bản ghi nào đó trên bảng dữ liệu.
Khắc phục: nhập lại giá trị trường khoá khác sao cho vừa đúng, đủ và không bị trùng khoá.
Lỗi thứ 4:
Lỗi do: Bản ghi vừa nhập dữ liệu đã bỏ trắng trường bắt buộc nhập dữ liệu (những trường
được thiết lập thuộc tính Required=Yes)
Khắc phục: Phải nhập đủ dữ liệu cho các trường bắt buộc phải nhập dữ liệu.
Lỗi thứ 5:
Lý do: Lỗi do thực hiện một thao tác vi phạm các nguyên tắc đảm bảo toàn vẹn dữ liệu. Ví dụ: Bạn đã nhập dữ liệu trên một bảng có quan hệ mà bản ghi đang nhập không thể liên kết được tới được một bản ghi nào của bảng có quan hệ 1 với nó (nhập một hàng bán mà
mã hàng đó chưa có trong bảng danh mục hàng hoá).
Khắc phục: Tìm và nhập cho đúng giá trị theo bảng quan hệ 1 tương ứng. Tham khảo cách khắc phục lỗi này ở mục 5: thuộc tính LookUp.
Bài tập
1. Xây dựng CSDL Quản lý lương cán bộ một cơ quan có cấu trúc như sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác;
- Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
- Nhập dữ liệu như sau :
+ 4 phòng ban;
+ 5 loại chức vụ;
+ 20 hồ sơ cán bộ.
2. Xây dựng CSDL Quản lý việc bán hàng cho một cửa hàng có cấu trúc như sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác;
- Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
- Nhập dữ liệu như sau :
+ 5 khách hàng;
+ 15 danh mục hàng hoá có bán;
+ lập 10 hoá đơn bán hàng;
+ với 25 lượt hàng hoá được bán ra.
3. Xây dựng CSDL Quản lý sách một thư viện có cấu trúc như sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác;
- Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
- Nhập dữ liệu như sau :
+ 5 tác giả;
+ 5 nhà xuất bản;
+ 8 danh mục sách;
+ 10 đầu sách.
4. Xây dựng CSDL Quản lý điểm học sinh trường phổ thông có cấu trúc như sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp: kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác;
- Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
- Nhập dữ liệu như sau:
+ 10 môn học phổ thông;
+ 3 khối học;
+ 15 lớp chia đều cho 3 khối;
+ 30 học sinh;
+ Và nhập điểm 2 học kỳ cho học sinh của một lớp nào đó.
KHÁI QUÁT VỀ QUERY
I. Khái niệm và lý do sử dụng
II. Các loại query
III. Cách tạo Query
IV. Các hình thức hiển thị Query
V. Lưu và điều chỉnh Query
Bài 3
Query là gì :
Quey là công cụ của Access được dùng để truy vấn dữ liệu trên một hay nhiều Table. Query cũng được dùng như một nguồn dữ liệu khác cho các công cụ khác như Form, Report, hay Query khác.
Các trường hợp sử dụng Query
ü Lựa chọn các Query cần thiết
ü Lựa chọn các mẩu tin, sắp xếp theo thứ tự nào đó.
ü Tham khảo dữ liệu của nhiều Table
ü Thực hiện phép tính toán.
ü Tạo dữ liệu cho các Form,Report, các Query khác
ü Thực hiện những thay đổi trong Table.
I. Khái niệm và lý do sử dụng
II. Các Loại Query
1. Select Query (Chọn lọc)
Sử dụng khá phổ biến để trích dữ liệu từ 1 hay nhiều Table.
Ngoài ra còn có thể cho phép tính toán, lược và kết nhóm.
2. CrossTab Query (Tham khảo chéo).
Dùng để tổng hợp dữ liệu theo chủng loại (Tổng số, s.lượng, tb)Loại này hữu hiệu trong việc phân tích dữ liệu.
3. Action Query (Hành động)
Dùng để tạo mới hay thực hiện thay đổi cho Table tuỳ theo công dụng bao gồm : Delete Query, Update Query, Append Query, Make table Quey
4. Paremeter Query (Tham số)
Tạo một Query mà khi khởi động cần một hay nhiều tham số để tạo ra kết quả.Tham số được ghi dưới dạng một tên biến.
III. Cách tạo Query
Dùng Wizard : Ít dùng vì hạn chế trên một số Query
Dùng Query Design:
Người dùng tự thiết kế thông qua cửa sổ Design View.
Các bước khái quát:
ü Khởi động Design View
ü Chọn các Table, Quey liên quan
ü Khai báo các mối quan hệ nếu chưa có
Khai báo các tiêu chuẩn lọc nếu cần
ü Chạy thử và lưu lại.
Minh Họa
IV. Các hình thức hiển thị Query
Cửa sổ Query có 3 hình thức hiển thị :
ü Datasheet View : Là dạng hiển thị chuẩn khi chạy Quey
ü Design View : Hiển thị Quey theo dạng thiết kế
ü SQL View : Hiển thị thiết kế Query dưới dạng dòng lệnh theo ngôn ngữ SQL
Minh Họa
Design View
SQL View
DataSheet View
Lưu : Khi hoàn tất thiết kế hoặc hiệu chỉnh cần lưu lại Menu File/Save. nếu không khi đóng Acces sẽ hỏi bạn cần lưu không.
Hiệu chỉnh: Thiết kế trong Quey : Chọn Quey và click chức năng Design
Sao chép Query : Chọn Query/ Edit/Copy
Edit/Paste
Xóa : Chọn Query/ Nhấn Delete / Yes
V. LƯU VÀ ĐIỀU CHỈNH
BÀI 04
I. THỰC HIỆN SELECT QUERY VỚI DESIGN VIEW
THIẾT KẾ SELECT QUERY
II. THỰC HIỆN SELECT QUERY SQL VIEW
Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Ví dụ:
- Đưa ra thông tin chi tiết bảng lương tháng 8;
- Đưa ra danh sách cán bộ là Đảng viên;
- Đưa ra thông tin chi tiết về các hoá đơn bán ra trong ngày hôm nay;
Đưa ra doanh thu bán hàng của một tháng nào đó;
Từ CSDL Quản lý lương cán bộ, hãy đưa ra bảng lương cán bộ với những thông tin sau: canboID, hoten, ngaysinh, tencv, luongchinh, phucapcv, thuclinh.
Trong đó: luongchinh = hesoluong * 540.000
Thuclinh = luongchinh + phucapcv
Phân tích yêu cầu:
(1). Thông tin yêu cầu đòi hòi từ nhiều bảng khác nhau (bảng CANBO với
các cột: canboID, hoten, ngaysinh; bảng CHUCVU với các cột tencv, phucapcv);
(2). Có những cột thông tin đã có sẵn trên CSDL (5 cột kể trên) nhưng một
số cột yêu cầu phải được tính bởi biểu thức: cột luongchinh và cột thuclinh.
I. THỰC HIỆN SELECT QUERY VỚI DESIGN VIEW
Mở cửa sổ Design View
Từ cửa sổ Database : Chọn Query khung bên trái, chọn Create Query in design view khung bên phải.
Hay chọn biểu tượng New trên cửa sổ Database chọn Quey chọn Design View trong hộp thoại New Query.
Hay chọn lệnh Insert Query
Chọn các Table tham gia vào Select Query
Cửa sổ Query có dạng:
ü Khung trên chứa các Table, Query tham gia
ü Khung dưới chứa các Field đưa vào Query:
+ Dòng Field : Chứa các Field
+ Dòng Table chứa tên table của Field được chỉ định.
+ Dòng Sort : Sắp xếp các mẫu tin
+ Dòng show : Hiển thị hoặc không hiển thị các filed chỉ định
+ Dòng Crieria : Dùng khai báo tiêu chuẩn lọc.
+ Dòng Or khai báo bổ sung điều kiện lọc
Thêm hay bỏ bớt các Table tham gia vào Select Query.
Thêm :Trong Query Design chọn Meu QueryShow Table. Add các Table cần đưa vào
Bớt : Chọn Table nhấn Delete (hay Menu QueryRemove Table) để xóa
Khai báo tiêu chuẩn vấn tin (Criterial)
Với 2 cột luongchinh và thuclinh phải đưa vào query bằng cách tạo một cột mới với một tên gọi được tính bằng một trên dòng Field theo cú pháp như sau:
:
Tên cột mới Dấu ngăn cách Biểu thức tính
Ví dụ:
Luongchinh : hesoluong * 290000 để tạo thêm cột luongchinh mới
Thuclinh : luongchinh + phucapcv để tạo thêm cột thuclinh mới. Cuối cùng, màn hình thiết kế query như sau:
Dòng Total trong cửa sổ Design View Query
Mặc định dòng total không có , Muốn hiện thị : Menu ViewTotal
II. THỰC HIỆN SELECT QUERY SQL VIEW
Từ cửa sổ Design view chọn Menu ViewSQL View
Cú pháp đầy đủ của câu lệnh Select là :
SELECT [ ALL | DISTINCT ] [TOP n [PERCENT] [WITH TIES]]
FROM
[ WHERE] ]
[ GROUP BY [ALL] Group by expression [. . .n) ]
[ HAVING ]
[ ORDER BY {Column name [ASC + Desc ]} [ . . .n]
Ví dụ 1 :
SELECT *
FROM NhanVien
Ví dụ 2 :
SELECT N.MaNCC, TenNCC, TenHang, DonViTinh, DonGia
FROM NhaCungCap N, MatHang M
WHERE N.MaNCC=M.MaNCC And (M.MaNCC=2 Or [M.MaNCC=4);
BÀI 05
QUERY CAO CẤP
I. PARAMETER QUERY
II. CROSSTAB QUERY
III. ACTION QUERY
I. PARAMETER QUERY
Parameter Query là query được nhận thông số nhập từ bàn phím để định tiêu chuẩn lọc các mẫu tin cho mỗi lần chạy. nếu thiết kế Query Paramater có yêu cầu trả lời nhiều tiêu chuẩn cho mỗi lần chạy thì các khung đối thoại cho từng tiêu chuẩn khai báo lần lượt hiển thị.
Trong hộp thoại “Enter Parameter value” chỉ có thể nhập 1 tiêu chuẩn và không phải là 1 biểu thức.
Tạo Parameter Query
+ Tạo hay mở Query chế độ DesignView
+ Tại dòng Criteria của field muốn dùng làm tham số : Nhập chuổI ký tự thông báo trong cặp ngoặc vuông (Thông báo này sẽ hiện thị trong hộp “Enter Parameter Value” khi chạy Query. Chuổi ký tự không đươc trùng với tên Field.
Có thể dùng Quey với thông báo yêu cầu đánh vào vài ký tự đầu tiên của trị muốn tìm
EX: Like [Nhap vao vai ky tu dau tien cua tri muon tim] & *
Có thể tạo Query parameter vớI nhiều thông số cho mỗI field hay nhiều thông số cho một Field (Dùng toán tử Between . . .And . . .)
EX: Between [Nhap ngay bat dau] and [Nhap ngay ket thuc]
Minh họa:
SELECT MaDDH, NgayDH, NgayGiao, MaNV, MaKH
FROM DonDatHang
WHERE (((NgayDH) Between [Tu Ngay] And
[Den Ngay]));
II. CROSSTAB QUERY
Trước khi tìm hiểu cách tạo Crosstab query, chúng ta hãy tìm hiểu cấu trúc một Crosstab, được minh hoạ bởi hình sau:
- Row heading là tiêu đề các dòng, có chứa các giá trị của các trường nào đó làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab phải có tối thiểu 1 trường làm Row heading;
- Column heading là tiêu đề các cột, có chứa các giá trị của một trường nào đó làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab chỉ có duy nhất 01 trường làm Column heading;
- Value là vùng dữ liệu tổng hợp (là các con số). Chỉ có duy nhất một trường làm Value, tương ứng với nó là một phép tổng hợp hoặc: đếm, tính tổng, tính trung bình cộng, max, min,..
Các bước để tạo một Crosstab query. Ví dụ tạo query đưa ra được bảng tổng hợp sau:
Bước 1: Tạo một select query với đầy đủ các trường có liên quan đến phép tổng hợp (không thừa và cũng không thể thiếu một trường nào) như sau:
Bước 2: Ra lệnh chọn kiểu Crostab query bằng cách mở thực đơn Queries | Crosstab Query;
Bước 3: Thiết lập các thuộc tính Total cũng như Crosstab cho các trường phù hợp như sau:
III. SỬ DỤNG ACTION QUERY
1. Male Table Query
2. Delete Query
3. Append Query
4. Update Query
Có 4 loại Action Query
Giả sử đã tạo được một Select query đưa ra được bảng kết quả như sau:
Bài toán đặt ra là: đưa toàn bộ kết quả của query đang hiển thị ra một bảng mới có tên bangluong
1. Male Table Query
Dùng để tạo Table mới từ dữ liệu của các Table khác nhằm tạo bảng lưu cho table.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các field tương ứng
+ Chọn Menu Query/ Make Table Query
+ Đặt tên Table cho khung Table
+ Khai báo nơi lưu trữ dữ liệu: Database hiện tại hay Database khác
+ Hoàn tất : Ghi lưu Query
+ Khi chạy Make Table Query Access thông báo yêu cầu người dùng xác nhận việc thực hiện.
2. Delete Query
Dùng để xóa các mẫu tin trong Table.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các Table tham gia
+ Chọn Menu Query/ Delete Query
+ Chọn các field cần xóa ( * là chọn tất cả)
+ Xác địng điều kiện xóa ở dòng Criteria
+ Khi chạy Delete Query Access cảnh báo sẽ không thể phục hồI
+ Khi xóa các mẫu tin bằng delete, chỉ có các mẫu tin bị xóa, table vẫn còn trống. Muố xóa table phảI thực hiện từ cửa sổ Database.
3. Append Query
Dùng để nối vào table các mẫu tin lấy từ nhiều table khác.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các Table tham gia
+ Chọn Menu Query/ Append Query
+ Khai báo đích lưu CSDL
+ Xác định Table trong khung Table name
+ Khi chạy Append Query Access sẽ thông báo số record sẽ thêm vào.
4. Update Query
Dùng để cập nhật các mẫu tin trong table.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các Table tham gia
+ Chọn Menu Query/ Upadate Query
+ Chọn Field muốn cập nhật
+ Khai báo điều kiện tạI dòng Criteria
+ Khai báo tại dòng Update To biểu thức theo đó Access cập nhật Field
+ Ghi lưu Update Query
+ Khi chạy Update Query Access sẽ thông báo số record sẽ điều chỉnh
Bài tập:
Th?c hi?n trờn CSDL Qu?n lý luong cỏn b? cỏc yờu c?u:
Bi s? 1: Hóy tớnh v in ra b?ng luong c?a co quan bao g?m cỏc thụng tin:
Hoten, ngaysinh, tenchucvu, tenphongban, luongchinh, phucapcv, dangphi, congdoanphi, thuclinh.
Trong dú:
Luongchinh = hesoluong * 290000
Dangphi = 20,000 v?i nh?ng ai l D?ng viờn
Congdoanphi = 5%Luongchinh v?i nh?ng ai dó vo cụng don
Bài số 2: Hãy đưa ra danh sách các cán bộ là Đảng viên mà chưa vào công
đoàn;
Bài số 3: Hãy lọc ra danh sách cán bộ của một phòng ban nào đó, tên phòng ban được nhập từ bàn phím khi query được kích hoạt;
Bài số 4: Hãy lọc ra danh sách cán bộ là Đảng viên và có thực lĩnh lớn hơn một
số nào đó- được nhập từ bàn phím khi query được kích hoạt;
Bài số 5: Hãy lọc ra danh sách cán bộ mà năm sinh rơi vào trong một khoảng năm nào đó được nhập vào từ bàn phím. Ví dụ: khi kích hoạt query, Access yêu cầu nhập vào khoảng năm sinh từ năm nào, đến năm nào. Khi đó query sẽ lọc ra danh sách các cán bộ thoả mãn điều kiện đó;
Bài số 6: Lọc ra danh sách cán bộ có tên được nhập vào từ bàn phím khi kích hoạt query. Ví dụ: khi query kích hoạt sẽ hỏi: Gõ vào tên cần xem? Sau khi gõ vào một tên (có thể cả họ hoặc cả họ và tên), máy tính sẽ lọc ra danh sách cán bộ thoả mãn điều kiện;
Bài số 7: Lọc ra danh sách cán bộ đến tuổi nghỉ hưu, biết rằng điều kiện nghỉ
hưu xác định như sau:
- Là Nam giới, tuổi >=60
Là Nữ giới, tuổi >=55
Bài số 8: Hãy đưa ra bảng tổng hợp số cán bộ đã vào Đảng hay chưa vào Đảng theo giới tính như sau:
Bài số 9: Hãy đưa ra bảng tổng hợp tổng số cán bộ theo từng loại chức vụ của
các phòng ban như sau:
Bài số 10: Đưa ra bảng tổng hợp về chức vụ theo giới tính như sau:
Bài số 11: Đưa ra bảng tổng hợp lương theo từng phòng ban như sau:
Thực hiện trên CSDL Quản lý bán hàng các yêu cầu:
Bài số 12: Tạo query hiển thị chi tiết thông tin từng hàng bán:
Bài số 13: Tạo query đưa ra bảng tổng hợp tổng tiền bán được từng ngày của cửa
hàng như sau:
Bài số 14: Tạo query đưa ra bảng tổng hợp tổng số bán và tổng tiền đã bán ra của từng loại mặt hàng như sau:
Bài số 15: Tạo bảng tính tổng tiền từng hoá đơn bán hàng như sau:
Bài số 16: Lập bảng tổng hợp số lượng bán ra từng ngày của từng mặt hàng như sau:
Bài số 17: Lập bảng tổng hợp số lượng mua từng mặt hàng của các khách hàng như sau:
CHƯƠNG I : CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TABLE
CHƯƠNG II : QUERY
BÀI 01:(2Tiết)
PTTK CSDL& MS-ACCESS
BÀI 02:(4Tiết) TẠO CSDL,
TABLE, &RELATIONSHIP
BÀI 03:(2Tiết)
KHÁI QUÁT QUERY
BÀI 05: (6Tiết)
QUERY CAO CẤP
BÀI 06:(2 Tiết) FORM
THIẾT KẾ VỚI WIZARD
BÀI 07:(6Tiết) FORM
THIẾT KẾ DESIGN VIEW
BÀI 08:(6Tiết)
MAIN FORM – SUBFORM
BÀI 09&10: (6Tiết)
REPORT
KIỂM TRA (2Tiết)
MS-ACCESS 2003
BÀI 04:(4Tiết)
SELECT QUERY
Bài giảng
PTTK CƠ SỞ DỮ LIỆU&
KHÁI QUÁT MS-ACCESS
I. GIỚI THIỆU MS-ACCESS
II. CÁC THÀNH PHẦN CSDL TRONG MS-ACCESS
III. TẠO,MỞ VÀ ĐÓNG TẬP TIN CSDL.
Phần II : Khái quát Ms-Access
BÀI 01
Phần I: PT & TK Cơ sở dữ liệu
I. KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
II. THỰC THỂ & QUAN HỆ.
I. KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CSDL là một hệ thống để quản lý các thông tin có các đặc điểm sau:
Là một tập hợp (có thể là rất lớn) các dữ liệu có cấu trúc được lưu trên các thiết bị trữ tin (như đĩa từ, băng từ , đĩa quang.)
Được các chương trình ứng dụng cụ thể nào đó khai thác thông tin: tìm kiếm, sửa đổi, bổ sung, xóa. Thông tin phải bảo đảm tính nhất quán.
Có thể thỏa mãn đồng thời cho nhiều người sử dụng với những mục đích khác nhau.
PTTK Hệ Thống CSDL
Phần I:
Công ty có tập tin lưu trữ danh sách nhân viên trên máy tính, cùng lúc ban giám đốc cần xem xét các nhân viên để khen thưởng - phòng tài vụ lại cần lập bảng lương tháng cho các nhân viên.
Như vậy danh sách nhân viên được cả ban giám đốc và phòng tài vụ khai thác cùng một lúc, dĩ nhiên thông tin về nhân viên phải nhất quán nghĩa là dù ở đâu - ở ban giám đốc hay ở phòng tài vụ - thông tin ấy là phải như nhau.
Ví Dụ:
Minh họa
II. THỰC THỂ & QUAN HỆ:
Thực thể là một sự vật cụ thể hay trừu tượng trong thế giới khách quan.
Ví dụ:
Trong một trường học có các thực thể: giáo viên, học sinh, môn học.
Trong một thư viện có các thực thể: sách, loại sách, nhà xuất bản.
Trong một công ty buôn bán cho phép trả chậm có các thực thể: mặt hàng (cụ thể),công nợ (trừu tượng).
1. Các Khái Niệm:
Các thực thể này có các tính chất riêng của nó gọi là thuộc tính.
Mỗi thực thể có một thuộc tính dùng để phân biệt giữa các đối tượng của thực thể đó gọi là thuộc tính khóa hay gọi tắt là khóa.
Giữa các thực thể có thể có mối liên hệ với nhau gọi là quan hệ (relation)
Ví dụ:
Mỗi học sinh có một họ tên, vậy họ tên là thuộc tính
Ví dụ:
Mỗi Sinh viên có một mã số duy nhất để phân biệt với Sinh viên khác
2. Các Quan Hệ:
Quan hệ một?một (one to one): kí hiệu (1,1), là quan hệ hình thành khi một đối tượng của thực thể này có quan hệ duy nhất với một đối tượng của thực thể kia.
Ví dụ:
Một nhân viên chỉ thuộc về một phòng ban duy nhất
Ví dụ:
Một Lớp có nhiều sinh viên theo học hoặc Một sinh viên học nhiều môn học khác nhau.
Quan hệ một?nhiều (one to many): ký hiệu (1,n), là quan hệ hình thành khi một đối tượng của thực thể này có quan hệ với nhiều đối tượng của thực thể kia.
Ví dụ:
Trong một thư viện, ta xét quan hệ giữa thực thể sách và thực thể độc giả: Một cuốn sách có thể được nhiều độc giả mượn và đồng thời một độc giả có thể mượn nhiều cuốn sách.(lúc này, trong Access, ta phải biểu diễn quan hệ nhiều-nhiều nói trên bằng hai quan hệ một-nhiều).
Ngoài ra, trong thực tế, một đối tượng của thực thể này lại có quan hệ với nhiều đối tượng của thực thể kia và ngược lại. Quan hệ này được gọi là quan hệ nhiều-nhiều (many to many), kí hiệu là (n, n).
3. Mô Hình CSDL Quan Hệ:
Theo mô hình này thì các dữ liệu, thông tin về một thực thể cần quản trị sẽ được lưu vào máy tính dưới dạng các bảng (Table).
Giữa các bảng có thể có quan hệ với nhau và mối quan hệ này cũng được biểu diễn dưới dạng bảng
Ví dụ:
Xét hoạt động của một thư viện. Dữ liệu cần quản lí của thư viện gồm có:
* Sách ? ta gọi Sách là một thực thể.
* Độc giả ? ta gọi Độc giả là một thực thể.
Biểu diễn các thực thể dưới dạng bảng như sau:
Sách:
Độc Giả
Giữa thực thể Sách và thực thể Độcgiả có quan hệ mượn trả, biểu diễn như sau:
Mượn
Khái Quát Về MS - Access
Phần II:
I. GIỚI THIỆU VỀ ACCESS:
Ms-Acces 2003 là phần mềm thuộc hệ quản trị CSDL.
Giúp quản lý, bảo trì và khai thác số liệu trên máy tính
Màn hình của Acces khi khởi động:
Blank DataBase: Tạo CSDL mới,trống
General Templates : neáu muoán taïo ra 1 taäp tin CSDL theo maãu caùc taäp tin CSDL coù saün trong Access
Open a file: Mở CSDL đã có.
II. TẠO,MỞ VÀ ĐÓNG MỘT TẬP TIN CSDL:
1. Tạo một tập tin CSDL mới :
Để tạo một tập tin CSDL mới, Bạn nhắp nút trên Database Toolbar (hoặc sử dụng lệnh FileNew Database) (phím gõ tắt là Ctrl+N). Xuất hiện hộp thoại File New Database:
Trong khung Save in: chọn ổ đĩa, folder sẽ lưu tập tin.
Trong khung File name: ghi tên tập tin CSDL.
Nhấp chọn nút lệnh Create.
2. M? M?t T?p Tin CSDL Dã Có :
Để mở một tập tin CSDL đã có trên đĩa, nhấp nút trên Database Toolbar (hoặc sử dụng lệnh File Open Database - phím gõ tắt là Ctrl+O). Xuất hiện hộp đối thoại Open:
Trong khung Look in: chọn ổ đĩa, folder chứa tập tin muốn mở.
Trong khung bên dưới : chọn tập tin CSDL muốn mở.
Nhấp chọn nút lệnh Open.
3. Đóng T?p Tin CSDL :
Sau khi đã mở và làm việc với tập tin CSDL Access, nếu muốn đóng tập tin này, ta thực hiện như sau:
? Đóng và lưu tất cả các đối tượng đang mở (ví dụ như bảng, vấn tin, biểu mẫu, báo cáo).
? Trên màn hình chỉ còn cửa sổ CSDL đang làm việc, dùng lịnh FileClose.
Lưu ý: Nếu không đóng tập tin CSDL đúng cách, có thể sẽ làm hỏng tập tin CSDL
III. CÁC THÀNH PHẦN CSDL TRONG MS-ACCESS
Table: Ghi lưu dữ liệu cơ sở được tổ chức thành nhiều dòng mỗi dòng nhiều cột.Lưu trữ thông tin của một thực thể hay một quan hệ.
Query: Công cụ truy vấn thực hiện các thao tác rút trích, cập nhật DL trên các Table
Form: Mẫu biểu Dùng để thiết kế màn hình nhập liệu sinh động hơn.
Report: Báo biểu là kết quả đầu ra của quá trình khai thác dự liệu.
Macro : Tập hợp các lệnh nhằm tự động hóa các thao tác. Có thể xem như một công cụ lập trình đơn giản
Module : Là những hàm riêng của User được lập trình bằng ngôn ngữ Access Basic.
IV. CÁC TOÁN TỬ TRONG NGÔN NGỮ ACCESS
V. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA MS-ACCESS
Dùng Control Panel để thiết lập các định dạng về ngày tháng và kiểu DL số
Menu Tools/ Option trong Access để thiết lập môi trường cho Access
View: Hiện thị tình trạng
General : Định lề trang, thư mục là việc mặc định
Edit/Find: cách thứ tìm, xóa, thay đổi mẫu tin
Keyboard: Xử lý di chuyển dấu nháy
DataSheet : Định dạng cho DataSheet (Font, màu . .)
Form/Report: Sử dụng, khuông dạng
Advanced: Thiết lập liên quan nhiều ngườI dùng
Table/Query: Thiết lập liên quan table, Query
TẠO CSDL,TABLE & RELATIONSHIP
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II. TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
III. LÀM VIỆC VỚI TABLE
BÀI 2
IV. THIẾT LÂP MỐI QUAN HỆ(RELATIONSHIP)
Các mục khóa
Mục khóa dùng để làm gì ?
Khóa được thiết lập trên 1 hay nhiều Field dùng để nhận diện các mẫu tin của một Table và để thiết lập mốI quan hệ giữa các Table. Có 2 loạI khoá chính & Khóa ngoại
Khóa chính
Thiết lập để nhận diện duy nhất các mẫu tin của 1 Table. trị của khóa chính không được trùng nhau, không chứa trị Null
Khoá ngoại
Dùng để tham chiếu đến 1 hay nhiều Field là khóa chính của Table. Kiểu dữ liệu khóa ngoạI và khóa chính phảI phù hợp nhau
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Ví dụ:
(1)- bảng THISINH của CSDL thi tuyển sinh, trường khoá là SoBaoDanh. Vì mỗi thí sinh có thể nhiều trường có giá trị hệt nhau, nhưng SoBaoDanh thì duy nhất.
(2)- bảng CANBO trường MaCanBo sẽ là trường khóa vì không thể tồn tại 2
cán bộ nào trong bảng này trùng MaCanBo
(3)- bảng HANGBAN của CSDL Quản lý bán hàng, 2 trường hangID và
hoadonID là một bộ trường khoá. Vì không thể trên một hoá đơn bảng hàng nào
có bản một mặt hàng nào đó ghi lặp lại 2 lần.
Minh Họa Khóa
Khóa chính
Khóa ngoại
Khóa chính
Dùng Database Wizard
Tạo CSDL Trống
Nếu mớI khởi động Access :
Chọn mục Blank Database/OK
Chọn thư mục và đặt tên
II. TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
01. Vai trò của Table
02. Các thông số của Table
03. Thiết kế cấu trúc Table
04. Các thuộc tính quan trọng
III. LÀM VIỆC VỚI TABLE
Tầm quan trọng của Table
Cấu trúc của Table
Table là thành phần cơ bản và quan trọng nhất của CSDL trong MS-Access. Dùng để ghi nhận các dữ liệu cơ sở, các nghiệp vụ phát sinh, các biến động và các thông tin muốn quản lý.
Dữ liệu được tổ chức chứa trên nhiều dòng gọi là các mẫu tin (Record)
Trên mỗi dòng chứa nhiều cột dòng là trường (Field hay Column)
01. VAI TRÒ CỦA TABLE
Minh Họa cấu trúc Table
02. Các thông số của Table
Tạo Table
Lưu Table
Từ cửa sổ DataBase chọn mục Table và mục Create table Design View. Màn hình Design View table Hiện ra.
Thiết kế xong File/Save để lưu và thoát nếu chưa lưu Acess sẽ thông báo yêu cầu lưu
Hiệu Chỉnh Table
Chọn Table cần hiệu chỉnh. chọn chức năng DesignView
Xóa Table
Chọn Table cần xóa. nhấn Delete, chọn Yes
03. Thiết kế cấu trúc Table
Kiểu dữ liệu
04. Các thuộc tính quan trọng
Kiểu DL Text : Dài tối đa 255 (Mặc định 50)
Kiểu DL là AutoNumber : Long Interger hay ReplicationID
Kiểu DL là Number :
a. Thuộc tính Fileds Size
Ký tự định dạng dùng chung
Ký tự định dạng dùng riêng cho Text hoặc Memo
b. Thuộc tính Format
Ký tự định dạng dùng riêng cho Number
Ký hiệu dùng trongInputMask
c. Thuộc tính InputMask
Minh họa
IV. THIẾT LÂP MỐI QUAN HỆ(RELATIONSHIP)
Khái niệm :Access là hệ quản trị CSDL nên có thể sử dụng dữ kiện lấy từ nhiều Table khác nhau nếu các Table này có mốI quan hệ với nhau, muốn vậy phải khai báo các mối quan hệ giữa các Table liên quan.
Quy định: Những Field đối chiếu trong các Table có quan hệ thường có tên giống nhau, có cùng kiểu dữ liệu. muốn định nghĩa QH phải đóng các Table đang mở, và mở cửa sổ Relationship
Thực hiện : Để định nghĩa hoặc hiệu chỉnh mối quan hệ phải mở cửa sổ Relation Ship từ biểu tượng Relation ship hay Menu Tool/RelationShip
Liên kết các bảng dữ liệu
Trong Access tồn tại 2 kiểu liên kết: liên kết 1-1 và liên kết 1-n (một-nhiều)
Liên kết 1-1 là: mỗi bản ghi của bảng này sẽ liên kết với duy nhất tới một bản ghi của bảng kia và ngược lại;
Ví dụ liên kết 1-1:
Mô tả dữ liệu 2 bảng này như sau
Liên kết 1-n là: mỗi trường của bảng 1 sẽ có thể liên kết với một hoặc nhiều bản ghi của bảng nhiều (n). Ngược lại, mỗi bản ghi của bảng nhiều sẽ liên kết tới duy nhất 1 trường của bảng 1.
Ví dụ liên kết 1-n:
Có thể tham khảo mỗi cha có thể có nhiều con qua 2 bảng sau:
Hoặc xem theo một kiểu khác:
Từ cửa sổ Show Table : Chọn các Table hay query cần thiết lập quan hệ: Add lần lượt vào
(Có thể thiết lập mối quan hệ đôi hay mối QH với chính nó)
Enforce referential integrity: Thiết lập tính tham chiếu toàn vẹn giữ 2 Table
Casade Update related records:
Xóa mẫu tin trong Table chính
Xóa mẫu tin trong Table quan hệ
Casade Delate related records:
cập nhật các mẫu tin trong Table chính
cập nhật các mẫu tin trong Table quan hệ
Ví dụ:
CSDL Quản lý học sinh bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu: HOCSINH, LOP,
KHOI, MONHOC, DIEM được kết nối với nhau một cách phù hợp phục vụ lưu
trữ dữ liệu cho ứng dụng quản lý học sinh một trường học. Toàn bộ cấu trúc
CSDL quản lý học sinh trên Access được mô tả như sau:
CSDL Quản lý bán hàng bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu: HANG, KHACH, HOADON, HANGBAN được kết nối với nhau một cách phù hợp, phục vụ ứng dụng quản lý việc bán hàng tại một cửa hang. Sơ đồ cấu trúc CSDL này như sau:
CSDL Quản lý lương cán bộ, bao gồm các bảng: PHONGBAN, CHUCVU và CANBO được kết nối với nhau phục vụ lưu trữ dữ liệu cho ứng dụng quản lý lương cán bộ một cơ quan. Cấu trúc CDSL này được biểu diễn như sau:
CSDL Quản lý việc nhập-xuất vật tư một cửa hàng. Bao gồm các bảng: VATTU, KHACH, PHIEUNHAP, PHIEUXUAT, VATTU_NHAP, VATTU_XUAT được biểu diễn như sau:
Qui trình xây dựng CSDL Access
Bước 1 : Lần lượt xây dựng cấu trúc từng bảng dữ liệu trong CSDL. Với mỗi bảng dữ liệu khi khai báo cấu trúc cần giải quyết các công việc sau :
- Khai báo danh sách các trường của bảng ở cột Field Name;
- Chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường ở cột Data Type;
- Thiết lập trường khoá cho bảng;
- Thiết lập một số khác cần thiết cho các trường như : Field Size, Format, Input Mark, Requried, Validate Rule, …
- Ghi tên bảng
Bước 2 : Lần lượt thiết lập thuộc tính LOOKUP cho các trường một cách phù hợp. Mỗi quan hệ trên bảng thiết kế sẽ cần một thao tác thiết lập thuộc tính LOOKUP (sử dụng trình LookUp Wizard) từ trường trên bảng quan hệ nhiều sang trường bảng quan hệ một;
Bước 3 : Thiết lập các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cần thiết cho các
quan hệ tại cửa sổ Relationships (menu Tool | Relationships.. hoặc nhấn nút
trên thanh công cụ);
Bước 4 : Thực hiện nhập dữ liệu cho các bảng nếu cần. Chú ý : bảng có quan hệ 1 phải được nhập dữ liệu trước bảng có quan hệ nhiều.
Chú ý : Một số lỗi có thể xảy ra khi nhập dữ liệu
Lỗi thứ nhất:
Lỗi do: Bạn đã nhập vào giá trị không tương thích với kiểu dữ liệu của trường đã chỉ định.
Ví dụ: trường kiểu Numeric mà gõ vào chữ cái; hoặc không gõ đầy đủ các giá trị ngày, tháng, năm cho trường kiểu Date/Time,.. lỗi này sẽ xuất hiện.
Khắc phục: hãy nhập lại cho đúng, đủ giá trị các trường đã yêu cầu đến khi không xuất hiện thông báo lỗi.
Lỗi thứ 2:
Lỗi do: Bạn không nhập giá trị hoặc để trống giá trị trường khoá. Đã là trường khoá luôn yêu cầu phải nhập dữ liệu cho mỗi bản ghi.
Khắc phục: phải nhập đầy đủ giá trị cho trường khoá.
Lỗi thứ 3:
Lỗi do: Giá trị trường khoá trùng nhau. Giá trị trường khoá vừa nhập vào đã trùng với giá
trị của một bản ghi nào đó trên bảng dữ liệu.
Khắc phục: nhập lại giá trị trường khoá khác sao cho vừa đúng, đủ và không bị trùng khoá.
Lỗi thứ 4:
Lỗi do: Bản ghi vừa nhập dữ liệu đã bỏ trắng trường bắt buộc nhập dữ liệu (những trường
được thiết lập thuộc tính Required=Yes)
Khắc phục: Phải nhập đủ dữ liệu cho các trường bắt buộc phải nhập dữ liệu.
Lỗi thứ 5:
Lý do: Lỗi do thực hiện một thao tác vi phạm các nguyên tắc đảm bảo toàn vẹn dữ liệu. Ví dụ: Bạn đã nhập dữ liệu trên một bảng có quan hệ mà bản ghi đang nhập không thể liên kết được tới được một bản ghi nào của bảng có quan hệ 1 với nó (nhập một hàng bán mà
mã hàng đó chưa có trong bảng danh mục hàng hoá).
Khắc phục: Tìm và nhập cho đúng giá trị theo bảng quan hệ 1 tương ứng. Tham khảo cách khắc phục lỗi này ở mục 5: thuộc tính LookUp.
Bài tập
1. Xây dựng CSDL Quản lý lương cán bộ một cơ quan có cấu trúc như sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác;
- Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
- Nhập dữ liệu như sau :
+ 4 phòng ban;
+ 5 loại chức vụ;
+ 20 hồ sơ cán bộ.
2. Xây dựng CSDL Quản lý việc bán hàng cho một cửa hàng có cấu trúc như sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác;
- Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
- Nhập dữ liệu như sau :
+ 5 khách hàng;
+ 15 danh mục hàng hoá có bán;
+ lập 10 hoá đơn bán hàng;
+ với 25 lượt hàng hoá được bán ra.
3. Xây dựng CSDL Quản lý sách một thư viện có cấu trúc như sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác;
- Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
- Nhập dữ liệu như sau :
+ 5 tác giả;
+ 5 nhà xuất bản;
+ 8 danh mục sách;
+ 10 đầu sách.
4. Xây dựng CSDL Quản lý điểm học sinh trường phổ thông có cấu trúc như sau :
Yêu cầu :
- Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp: kiểu dữ liệu các trường;
trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác;
- Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan hệ;
- Nhập dữ liệu như sau:
+ 10 môn học phổ thông;
+ 3 khối học;
+ 15 lớp chia đều cho 3 khối;
+ 30 học sinh;
+ Và nhập điểm 2 học kỳ cho học sinh của một lớp nào đó.
KHÁI QUÁT VỀ QUERY
I. Khái niệm và lý do sử dụng
II. Các loại query
III. Cách tạo Query
IV. Các hình thức hiển thị Query
V. Lưu và điều chỉnh Query
Bài 3
Query là gì :
Quey là công cụ của Access được dùng để truy vấn dữ liệu trên một hay nhiều Table. Query cũng được dùng như một nguồn dữ liệu khác cho các công cụ khác như Form, Report, hay Query khác.
Các trường hợp sử dụng Query
ü Lựa chọn các Query cần thiết
ü Lựa chọn các mẩu tin, sắp xếp theo thứ tự nào đó.
ü Tham khảo dữ liệu của nhiều Table
ü Thực hiện phép tính toán.
ü Tạo dữ liệu cho các Form,Report, các Query khác
ü Thực hiện những thay đổi trong Table.
I. Khái niệm và lý do sử dụng
II. Các Loại Query
1. Select Query (Chọn lọc)
Sử dụng khá phổ biến để trích dữ liệu từ 1 hay nhiều Table.
Ngoài ra còn có thể cho phép tính toán, lược và kết nhóm.
2. CrossTab Query (Tham khảo chéo).
Dùng để tổng hợp dữ liệu theo chủng loại (Tổng số, s.lượng, tb)Loại này hữu hiệu trong việc phân tích dữ liệu.
3. Action Query (Hành động)
Dùng để tạo mới hay thực hiện thay đổi cho Table tuỳ theo công dụng bao gồm : Delete Query, Update Query, Append Query, Make table Quey
4. Paremeter Query (Tham số)
Tạo một Query mà khi khởi động cần một hay nhiều tham số để tạo ra kết quả.Tham số được ghi dưới dạng một tên biến.
III. Cách tạo Query
Dùng Wizard : Ít dùng vì hạn chế trên một số Query
Dùng Query Design:
Người dùng tự thiết kế thông qua cửa sổ Design View.
Các bước khái quát:
ü Khởi động Design View
ü Chọn các Table, Quey liên quan
ü Khai báo các mối quan hệ nếu chưa có
Khai báo các tiêu chuẩn lọc nếu cần
ü Chạy thử và lưu lại.
Minh Họa
IV. Các hình thức hiển thị Query
Cửa sổ Query có 3 hình thức hiển thị :
ü Datasheet View : Là dạng hiển thị chuẩn khi chạy Quey
ü Design View : Hiển thị Quey theo dạng thiết kế
ü SQL View : Hiển thị thiết kế Query dưới dạng dòng lệnh theo ngôn ngữ SQL
Minh Họa
Design View
SQL View
DataSheet View
Lưu : Khi hoàn tất thiết kế hoặc hiệu chỉnh cần lưu lại Menu File/Save. nếu không khi đóng Acces sẽ hỏi bạn cần lưu không.
Hiệu chỉnh: Thiết kế trong Quey : Chọn Quey và click chức năng Design
Sao chép Query : Chọn Query/ Edit/Copy
Edit/Paste
Xóa : Chọn Query/ Nhấn Delete / Yes
V. LƯU VÀ ĐIỀU CHỈNH
BÀI 04
I. THỰC HIỆN SELECT QUERY VỚI DESIGN VIEW
THIẾT KẾ SELECT QUERY
II. THỰC HIỆN SELECT QUERY SQL VIEW
Select query là loại truy vấn dùng trích - lọc - kết xuất dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ CSDL ra một bảng kết quả. Ví dụ:
- Đưa ra thông tin chi tiết bảng lương tháng 8;
- Đưa ra danh sách cán bộ là Đảng viên;
- Đưa ra thông tin chi tiết về các hoá đơn bán ra trong ngày hôm nay;
Đưa ra doanh thu bán hàng của một tháng nào đó;
Từ CSDL Quản lý lương cán bộ, hãy đưa ra bảng lương cán bộ với những thông tin sau: canboID, hoten, ngaysinh, tencv, luongchinh, phucapcv, thuclinh.
Trong đó: luongchinh = hesoluong * 540.000
Thuclinh = luongchinh + phucapcv
Phân tích yêu cầu:
(1). Thông tin yêu cầu đòi hòi từ nhiều bảng khác nhau (bảng CANBO với
các cột: canboID, hoten, ngaysinh; bảng CHUCVU với các cột tencv, phucapcv);
(2). Có những cột thông tin đã có sẵn trên CSDL (5 cột kể trên) nhưng một
số cột yêu cầu phải được tính bởi biểu thức: cột luongchinh và cột thuclinh.
I. THỰC HIỆN SELECT QUERY VỚI DESIGN VIEW
Mở cửa sổ Design View
Từ cửa sổ Database : Chọn Query khung bên trái, chọn Create Query in design view khung bên phải.
Hay chọn biểu tượng New trên cửa sổ Database chọn Quey chọn Design View trong hộp thoại New Query.
Hay chọn lệnh Insert Query
Chọn các Table tham gia vào Select Query
Cửa sổ Query có dạng:
ü Khung trên chứa các Table, Query tham gia
ü Khung dưới chứa các Field đưa vào Query:
+ Dòng Field : Chứa các Field
+ Dòng Table chứa tên table của Field được chỉ định.
+ Dòng Sort : Sắp xếp các mẫu tin
+ Dòng show : Hiển thị hoặc không hiển thị các filed chỉ định
+ Dòng Crieria : Dùng khai báo tiêu chuẩn lọc.
+ Dòng Or khai báo bổ sung điều kiện lọc
Thêm hay bỏ bớt các Table tham gia vào Select Query.
Thêm :Trong Query Design chọn Meu QueryShow Table. Add các Table cần đưa vào
Bớt : Chọn Table nhấn Delete (hay Menu QueryRemove Table) để xóa
Khai báo tiêu chuẩn vấn tin (Criterial)
Với 2 cột luongchinh và thuclinh phải đưa vào query bằng cách tạo một cột mới với một tên gọi
Tên cột mới Dấu ngăn cách Biểu thức tính
Ví dụ:
Luongchinh : hesoluong * 290000 để tạo thêm cột luongchinh mới
Thuclinh : luongchinh + phucapcv để tạo thêm cột thuclinh mới. Cuối cùng, màn hình thiết kế query như sau:
Dòng Total trong cửa sổ Design View Query
Mặc định dòng total không có , Muốn hiện thị : Menu ViewTotal
II. THỰC HIỆN SELECT QUERY SQL VIEW
Từ cửa sổ Design view chọn Menu ViewSQL View
Cú pháp đầy đủ của câu lệnh Select là :
SELECT [ ALL | DISTINCT ] [TOP n [PERCENT] [WITH TIES]]
FROM
[ WHERE
[ GROUP BY [ALL] Group by expression [. . .n) ]
[ HAVING
[ ORDER BY {Column name [ASC + Desc ]} [ . . .n]
Ví dụ 1 :
SELECT *
FROM NhanVien
Ví dụ 2 :
SELECT N.MaNCC, TenNCC, TenHang, DonViTinh, DonGia
FROM NhaCungCap N, MatHang M
WHERE N.MaNCC=M.MaNCC And (M.MaNCC=2 Or [M.MaNCC=4);
BÀI 05
QUERY CAO CẤP
I. PARAMETER QUERY
II. CROSSTAB QUERY
III. ACTION QUERY
I. PARAMETER QUERY
Parameter Query là query được nhận thông số nhập từ bàn phím để định tiêu chuẩn lọc các mẫu tin cho mỗi lần chạy. nếu thiết kế Query Paramater có yêu cầu trả lời nhiều tiêu chuẩn cho mỗi lần chạy thì các khung đối thoại cho từng tiêu chuẩn khai báo lần lượt hiển thị.
Trong hộp thoại “Enter Parameter value” chỉ có thể nhập 1 tiêu chuẩn và không phải là 1 biểu thức.
Tạo Parameter Query
+ Tạo hay mở Query chế độ DesignView
+ Tại dòng Criteria của field muốn dùng làm tham số : Nhập chuổI ký tự thông báo trong cặp ngoặc vuông (Thông báo này sẽ hiện thị trong hộp “Enter Parameter Value” khi chạy Query. Chuổi ký tự không đươc trùng với tên Field.
Có thể dùng Quey với thông báo yêu cầu đánh vào vài ký tự đầu tiên của trị muốn tìm
EX: Like [Nhap vao vai ky tu dau tien cua tri muon tim] & *
Có thể tạo Query parameter vớI nhiều thông số cho mỗI field hay nhiều thông số cho một Field (Dùng toán tử Between . . .And . . .)
EX: Between [Nhap ngay bat dau] and [Nhap ngay ket thuc]
Minh họa:
SELECT MaDDH, NgayDH, NgayGiao, MaNV, MaKH
FROM DonDatHang
WHERE (((NgayDH) Between [Tu Ngay] And
[Den Ngay]));
II. CROSSTAB QUERY
Trước khi tìm hiểu cách tạo Crosstab query, chúng ta hãy tìm hiểu cấu trúc một Crosstab, được minh hoạ bởi hình sau:
- Row heading là tiêu đề các dòng, có chứa các giá trị của các trường nào đó làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab phải có tối thiểu 1 trường làm Row heading;
- Column heading là tiêu đề các cột, có chứa các giá trị của một trường nào đó làm tiêu chí thống kê. Mỗi Crosstab chỉ có duy nhất 01 trường làm Column heading;
- Value là vùng dữ liệu tổng hợp (là các con số). Chỉ có duy nhất một trường làm Value, tương ứng với nó là một phép tổng hợp hoặc: đếm, tính tổng, tính trung bình cộng, max, min,..
Các bước để tạo một Crosstab query. Ví dụ tạo query đưa ra được bảng tổng hợp sau:
Bước 1: Tạo một select query với đầy đủ các trường có liên quan đến phép tổng hợp (không thừa và cũng không thể thiếu một trường nào) như sau:
Bước 2: Ra lệnh chọn kiểu Crostab query bằng cách mở thực đơn Queries | Crosstab Query;
Bước 3: Thiết lập các thuộc tính Total cũng như Crosstab cho các trường phù hợp như sau:
III. SỬ DỤNG ACTION QUERY
1. Male Table Query
2. Delete Query
3. Append Query
4. Update Query
Có 4 loại Action Query
Giả sử đã tạo được một Select query đưa ra được bảng kết quả như sau:
Bài toán đặt ra là: đưa toàn bộ kết quả của query đang hiển thị ra một bảng mới có tên bangluong
1. Male Table Query
Dùng để tạo Table mới từ dữ liệu của các Table khác nhằm tạo bảng lưu cho table.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các field tương ứng
+ Chọn Menu Query/ Make Table Query
+ Đặt tên Table cho khung Table
+ Khai báo nơi lưu trữ dữ liệu: Database hiện tại hay Database khác
+ Hoàn tất : Ghi lưu Query
+ Khi chạy Make Table Query Access thông báo yêu cầu người dùng xác nhận việc thực hiện.
2. Delete Query
Dùng để xóa các mẫu tin trong Table.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các Table tham gia
+ Chọn Menu Query/ Delete Query
+ Chọn các field cần xóa ( * là chọn tất cả)
+ Xác địng điều kiện xóa ở dòng Criteria
+ Khi chạy Delete Query Access cảnh báo sẽ không thể phục hồI
+ Khi xóa các mẫu tin bằng delete, chỉ có các mẫu tin bị xóa, table vẫn còn trống. Muố xóa table phảI thực hiện từ cửa sổ Database.
3. Append Query
Dùng để nối vào table các mẫu tin lấy từ nhiều table khác.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các Table tham gia
+ Chọn Menu Query/ Append Query
+ Khai báo đích lưu CSDL
+ Xác định Table trong khung Table name
+ Khi chạy Append Query Access sẽ thông báo số record sẽ thêm vào.
4. Update Query
Dùng để cập nhật các mẫu tin trong table.
Trình tự thực hiện:
+ Tạo Query mới
+ Chọn các Table tham gia
+ Chọn Menu Query/ Upadate Query
+ Chọn Field muốn cập nhật
+ Khai báo điều kiện tạI dòng Criteria
+ Khai báo tại dòng Update To biểu thức theo đó Access cập nhật Field
+ Ghi lưu Update Query
+ Khi chạy Update Query Access sẽ thông báo số record sẽ điều chỉnh
Bài tập:
Th?c hi?n trờn CSDL Qu?n lý luong cỏn b? cỏc yờu c?u:
Bi s? 1: Hóy tớnh v in ra b?ng luong c?a co quan bao g?m cỏc thụng tin:
Hoten, ngaysinh, tenchucvu, tenphongban, luongchinh, phucapcv, dangphi, congdoanphi, thuclinh.
Trong dú:
Luongchinh = hesoluong * 290000
Dangphi = 20,000 v?i nh?ng ai l D?ng viờn
Congdoanphi = 5%Luongchinh v?i nh?ng ai dó vo cụng don
Bài số 2: Hãy đưa ra danh sách các cán bộ là Đảng viên mà chưa vào công
đoàn;
Bài số 3: Hãy lọc ra danh sách cán bộ của một phòng ban nào đó, tên phòng ban được nhập từ bàn phím khi query được kích hoạt;
Bài số 4: Hãy lọc ra danh sách cán bộ là Đảng viên và có thực lĩnh lớn hơn một
số nào đó- được nhập từ bàn phím khi query được kích hoạt;
Bài số 5: Hãy lọc ra danh sách cán bộ mà năm sinh rơi vào trong một khoảng năm nào đó được nhập vào từ bàn phím. Ví dụ: khi kích hoạt query, Access yêu cầu nhập vào khoảng năm sinh từ năm nào, đến năm nào. Khi đó query sẽ lọc ra danh sách các cán bộ thoả mãn điều kiện đó;
Bài số 6: Lọc ra danh sách cán bộ có tên được nhập vào từ bàn phím khi kích hoạt query. Ví dụ: khi query kích hoạt sẽ hỏi: Gõ vào tên cần xem? Sau khi gõ vào một tên (có thể cả họ hoặc cả họ và tên), máy tính sẽ lọc ra danh sách cán bộ thoả mãn điều kiện;
Bài số 7: Lọc ra danh sách cán bộ đến tuổi nghỉ hưu, biết rằng điều kiện nghỉ
hưu xác định như sau:
- Là Nam giới, tuổi >=60
Là Nữ giới, tuổi >=55
Bài số 8: Hãy đưa ra bảng tổng hợp số cán bộ đã vào Đảng hay chưa vào Đảng theo giới tính như sau:
Bài số 9: Hãy đưa ra bảng tổng hợp tổng số cán bộ theo từng loại chức vụ của
các phòng ban như sau:
Bài số 10: Đưa ra bảng tổng hợp về chức vụ theo giới tính như sau:
Bài số 11: Đưa ra bảng tổng hợp lương theo từng phòng ban như sau:
Thực hiện trên CSDL Quản lý bán hàng các yêu cầu:
Bài số 12: Tạo query hiển thị chi tiết thông tin từng hàng bán:
Bài số 13: Tạo query đưa ra bảng tổng hợp tổng tiền bán được từng ngày của cửa
hàng như sau:
Bài số 14: Tạo query đưa ra bảng tổng hợp tổng số bán và tổng tiền đã bán ra của từng loại mặt hàng như sau:
Bài số 15: Tạo bảng tính tổng tiền từng hoá đơn bán hàng như sau:
Bài số 16: Lập bảng tổng hợp số lượng bán ra từng ngày của từng mặt hàng như sau:
Bài số 17: Lập bảng tổng hợp số lượng mua từng mặt hàng của các khách hàng như sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quách Quốc Cần
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)