Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access

Chia sẻ bởi Đặng Hữu Hoàng | Ngày 10/05/2019 | 174

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

TRẦN HỮU TRANG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

TIN HỌC 12
BÀI 3
GiỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
Thời gian 2 tiết

Hãy cho biết trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính, gồm có những phần mềm nào? Kể tên?
Microsoft Office Word
Microsoft Office Excel
Microsoft Office Powerpoint
Microsoft Office Outlook
Microsoft Office Publisher
Microsoft Office InfoPath
Microsoft Office Access
Microsoft Office FrontPage
Microsoft Office Access
PHẦN MỀM MICROSOFT ACCESS

Phần mềm Microsoft Access là gì?
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên môi trường windows.
Nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office của hãng Microsoft viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
KHẢ NĂNG CỦA ACCESS
Access có nghĩa là gì?
To locate (data) for transfer from one part of a computer system to another, generally between an external storage device and main storage. (theo Webster’s Unabridged Dictionary)
Truy cập, truy xuất
KHẢ NĂNG CỦA ACCESS
Access cung cấp các công cụ nào?
Tạo lập dữ liệu.
Lưu trữ dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Khai thác dữ liệu
KHẢ NĂNG CỦA ACCESS
Access có những khả năng nào?
Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thông kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL.
Tạo chương trình giải bài toán quản lí.
Đóng gói cơ sở dữ liệu và chương trình tạo phần mềm quản lí vừa và nhỏ.
Tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi, chia sẻ dữ liệu trên mạng.
CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS
Access có những đối tượng nào?
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Macro
Module
CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS
Bảng (Table) là gì?
Bảng (Table)
Là đối tượng cơ sở, được dùng để lưu trữ dữ liệu.
Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS
Mẫu hỏi (Query) là gì?
Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
Mẫu hỏi (Query)
CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS
Biểu mẫu (Form) là gì?
Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.
Biểu mẫu (Form)
CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS
Báo cáo (Report) là gì?
Là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Báo cáo (Report)
CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS
Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng ?
Chế độ thiết kế (Design View).
Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View).
MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
Khởi động Access
Chọn Start  Program  Microsoft Office  Microsoft Access
Khởi động Access
Màn hình làm việc của Access
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
(Thanh cơ sở dữ liệu)
Khung tác vụ
Tạo cơ sở dữ liệu mới
Cách 1: Click chọn
Cách 2: chọn File  New
Bước 1
Tạo cơ sở dữ liệu mới
Bước 1
Cách 3: Click chọn
Tạo cơ sở dữ liệu mới
Click chọn
Bước 2
Xuất hiện hộp thoại
Bước 2
Hộp thoại File New Database
Nhập tên cơ sở dữ liệu mới
Click chọn
Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo
Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo: QuanLyHocSinh
Thanh công cụ
Bảng chọn đối tượng
Trang bảng của đối tượng Tables
Mở cơ sở dữ liệu đã có
Cách 1: Click chọn
Cách 2: chọn File  New
Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL đó
Cách 3: Click chọn
Mở cơ sở dữ liệu đã có
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ trang dữ iệu (Datasheet View)
Cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL: QuanlyHocSinh
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ thiết kế (Design View)
Kết thúc phiên làm việc với Access
Chọn File  Exit
Click
Nhớ lưu file thông tin trước khi kết thúc phiên làm việc với Access
LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
Chế độ thiết kế (Design View)
Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu báo cáo
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ thiết kế (Design View)
Bảng ở chế độ thiết kế
LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ trang dữ iệu (Datasheet View)
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ
Chuyển sang Design View
Chuyển sang Datasheet View
LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
Tạo đối tượng mới
Có bao nhiêu cách để tạo đối tượng mới? Kể ra?
Dùng các mẫu dựng sẵn (wizard).
Người dùng tự thiết kế.
Kết hợp cả hai cách trên.
Thuật sĩ (Wizard) là chương trình như thế nào?
Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn một cách nhanh chóng.
LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
Tạo đối tượng mới
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách dùng dữ liệu ngay
LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
Mở đối tượng
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, double click lên một đối tượng
DẶN DÒ
1. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5_ trang 33 _ sách giáo khoa .
2. Xem trước §4 : CẤU TRÚC BẢNG
Thực hiện tháng 08 năm 2008
E_mail: [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Hữu Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)