Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Thảo | Ngày 10/05/2019 | 190

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Trong chương trình lớp 10 em đã học phần mềm nào của Microsoft?
Microsoft Word
Trong bộ phần mềm Microsoft Office, ngoài Microsoft Word còn phần mềm nào khác?
?
?
Microsoft PowerPoint Microsoft Excel

Microsoft Outlook Microsoft Publisher

Microsoft Access Microsoft InfoPath

1. Phần mềm Microsoft Access
Là hệ QTCSDL thuộc bộ phần mềm Microsoft Office
Hãy nêu chức năng chính của Hệ QTCSDL
Tạo lập dữ liệu.
Cập nhật, Khai thác dữ liệu
Kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
Biểu tượng của Access
2. KHẢ NĂNG CỦA ACCESS
Access có những khả năng nào?
Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng trên các thiết bị nhớ.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thông kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL.
b) Ví dụ:
Xét bài toán quản lí học sinh
- Với bài toán trên, có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, tính toán và thống kê một cách tự động
53
Đỗ
42.5
Đỗ
41
Đỗ
33.5
Đỗ
22
3. CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS
a. Bảng (Table)
Bảng (Table) là gì?
- Dùng để lưu trữ dữ liệu, mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và gồm nhiều hàng nhiều cột
Từ bảng dữ liệu học sinh, GVCN có nhu cầu tìm ra những bạn có điểm Toán, lý, Hóa, Văn, Tin >=6.5
b. Mẫu hỏi (Query)
Mẫu hỏi (Query) là gì?
Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
c. Biểu mẫu (form)
- Được thiết kế để định dạng, tính toán tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
d. Báo cáo (report)
e) Ví dụ
1. Hãy ghép đúng loại đối tượng với biểu tượng của nó
a. Bảng (Table)
b. Mẫu hỏi (Query)
c. Biểu mẫu (form)
d. Báo cáo (report)
1
2
4
3
2. Hãy ghép mỗi loại đối tượng ở cột bên trái với giải thích tương ứng trong cột bên phải
a. Bảng (Table)
b. Mẫu hỏi (Query)
c. Biểu mẫu (form)
d. Báo cáo (report)
2. Được thiết kế để định dạng, tính toán tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
1. Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
3. Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
4. Dùng để lưu trữ dữ liệu, mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và gồm nhiều hàng nhiều cột
3. Access là?
Phần mềm hệ thống
b. Cơ sở dữ liệu
c. Hệ QTCSDL
d. Bộ phần mềm Microsoft Office
Các cách khởi động MS Word?
Cách 1: Start  chọn Programs  Microsoft Office  chọn Microsoft Word
Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Word trên màn hình nền
4. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
Khởi động Access
1. Chọn Start  Program  Microsoft Office  Microsoft Access
Khởi động Access
Màn hình làm việc của Access
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
(Thanh cơ sở dữ liệu)
Khung tác vụ
Tạo cơ sở dữ liệu mới
Cách 1: Click chọn
Cách 2: chọn File  New
Bước 1
Tạo cơ sở dữ liệu mới
Bước 1
Cách 3: Click chọn
Tạo cơ sở dữ liệu mới
Click chọn
Bước 2
Xuất hiện hộp thoại
Bước 2
Hộp thoại File New Database
Nhập tên cơ sở dữ liệu mới
Click chọn
Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo
Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo: QuanLyHocSinh
Thanh công cụ
Bảng chọn đối tượng
Trang bảng của đối tượng Tables
Mở cơ sở dữ liệu đã có
Cách 1: Click chọn
Cách 2: chọn File  Open
Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL đó
Cách 3: Click chọn
Mở cơ sở dữ liệu đã có
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ trang dữ iệu (Datasheet View)
Cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL: QuanlyHocSinh
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ thiết kế (Design View)
Kết thúc phiên làm việc với Access
Chọn File  Exit
Click
Nhớ lưu file thông tin trước khi kết thúc phiên làm việc với Access
5. LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
a. Chế độ thiết kế (Design View)
Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu báo cáo
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ thiết kế (Design View)
Bảng ở chế độ thiết kế (Design View)
5. LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
b. Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Bảng ở chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ
Chuyển sang Design View
Chuyển sang Datasheet View
5. LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
c. Tạo đối tượng mới
Có bao nhiêu cách để tạo đối tượng mới? Kể ra?
Dùng các mẫu dựng sẵn (wizard).
Người dùng tự thiết kế.
Kết hợp cả hai cách trên.
Thuật sĩ (Wizard) là chương trình như thế nào?
Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn một cách nhanh chóng.
5. LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
c. Tạo đối tượng mới
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách nhập dữ liệu ngay
5. LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
d. Mở đối tượng
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, double click lên một đối tượng
File dữ liệu tạo ra trong Access có phần mở rộng là ?
A. *.MDB
D. *.MSA
C. *.BDF
B. *.MBD
1. Dùng để chuyển đối tượng sang chế độ thiết kế
2. Dùng để tạo đối tượng mới
3. Dùng để xóa đối tượng đang chọn
4. Dùng để chuyển đối tượng sang chế độ trang dữ liệu
5. Dùng để mở đối tượng
a.
b.
c.
d.
e.
Hãy ghép nút lệnh và chức năng của nút lệnh cho đúng?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)