Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Khưu Tấn Triết |
Ngày 10/05/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Phần mềm MS Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ
Em biết gì về phần mềm Microsoft Access ?
Tạo lập các bảng dữ liệu và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
2. Khả năng của Access:
Tạo mối liên kết giữa các bảng dữ liệu
Access có những khả năng nào ?
Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu.
Tạo báo cáo thống kê, tổng kết
Tạo mẩu hỏi để khai thác dữ liệu giải quyết các bài toán quản lý
2. Khả năng của Access:
Bảng
Mẩu Hỏi
Biểu Mẩu
Báo cáo
Access có những loại đối tượng chính nào?
3. Các loại đối tượng chính của Access
Bảng
Bảng: Dùng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể của chủ thể đó
Bảng dùng để làm gì và có những đặc điểm nào?
Mẩu hỏi (query): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
Biểu mẩu (Form): giúp tạo giao diện thuận lợi cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
Báo cáo (report): được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Khởi động Access:
Cách 1: chọn start/ all program/ Microsoft ofice/ Microsoft Access.
Cách 2: nháy đúp vào biểu tượng Access trên desktop
b. Tạo cơ sở dữ liệu mới:
Chọn File/ New.
Chọn Blank Database cửa sổ File new Database.
Chọn thư mục lưu tệp trong khung save in, đặt tên tệp trong khung File name, nhấp create để xác nhận việc tạo tệp
C. Mở cơ sở dữ liệu đã có:
Cách 1: nháy chuột lên tên CSDL(nếu có) trong khung open.
Cách 2: chọn file/ open, rồi tìm đến thư mục chứa CSDL cần mở và nháy đúp vào tên CSDL.
d. Kết thúc phiên làm việc với Access:
Cách 1: chọn File/ Exit.
Cách 2: nháy vào nút close ở góc trên bên phải của màn hình làm việc
* Lưu ý: nên lưu các thông tin trước khi kết thúc phiên làm việc với Access.
Nút Close
Để làm việc với loại đối tượng nào ta cần chọn loại đối tượng đó trong thanh đối tượng (Object)
5. Làm việc với các đối tượng
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
Chế độ thiết kế (Design view): Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc của đối tượng. Để chọn chế độ thiết kế , ta chọn View/ Design view hoặc nháy vào nút
Chế độ trang dữ liệu (Data sheet view): Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa, thay đổi dữ liệu hiện có.
Để chọn chế độ trang dữ liêu, ta chọn view/ data sheet view hoặc nháy vào nút
Data Sheet view
b. Tạo đối tượng mới: có 3 cách tạo mới một đối tượng trong Access:
Dùng các mẩu dựng sẵn (wizard)
Người dùng tự thiết kế (design)
Kết hợp cả 2 cách trên
C.Mở đối tượng:
Chọn loại đối tượng cần làm việc trong thanh đối tượng
Nháy đúp lên tên đối tượng để mở nó.
Em biết gì về phần mềm Microsoft Access ?
Tạo lập các bảng dữ liệu và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
2. Khả năng của Access:
Tạo mối liên kết giữa các bảng dữ liệu
Access có những khả năng nào ?
Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu.
Tạo báo cáo thống kê, tổng kết
Tạo mẩu hỏi để khai thác dữ liệu giải quyết các bài toán quản lý
2. Khả năng của Access:
Bảng
Mẩu Hỏi
Biểu Mẩu
Báo cáo
Access có những loại đối tượng chính nào?
3. Các loại đối tượng chính của Access
Bảng
Bảng: Dùng để lưu trữ dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể của chủ thể đó
Bảng dùng để làm gì và có những đặc điểm nào?
Mẩu hỏi (query): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
Biểu mẩu (Form): giúp tạo giao diện thuận lợi cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
Báo cáo (report): được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Khởi động Access:
Cách 1: chọn start/ all program/ Microsoft ofice/ Microsoft Access.
Cách 2: nháy đúp vào biểu tượng Access trên desktop
b. Tạo cơ sở dữ liệu mới:
Chọn File/ New.
Chọn Blank Database cửa sổ File new Database.
Chọn thư mục lưu tệp trong khung save in, đặt tên tệp trong khung File name, nhấp create để xác nhận việc tạo tệp
C. Mở cơ sở dữ liệu đã có:
Cách 1: nháy chuột lên tên CSDL(nếu có) trong khung open.
Cách 2: chọn file/ open, rồi tìm đến thư mục chứa CSDL cần mở và nháy đúp vào tên CSDL.
d. Kết thúc phiên làm việc với Access:
Cách 1: chọn File/ Exit.
Cách 2: nháy vào nút close ở góc trên bên phải của màn hình làm việc
* Lưu ý: nên lưu các thông tin trước khi kết thúc phiên làm việc với Access.
Nút Close
Để làm việc với loại đối tượng nào ta cần chọn loại đối tượng đó trong thanh đối tượng (Object)
5. Làm việc với các đối tượng
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
Chế độ thiết kế (Design view): Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc của đối tượng. Để chọn chế độ thiết kế , ta chọn View/ Design view hoặc nháy vào nút
Chế độ trang dữ liệu (Data sheet view): Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa, thay đổi dữ liệu hiện có.
Để chọn chế độ trang dữ liêu, ta chọn view/ data sheet view hoặc nháy vào nút
Data Sheet view
b. Tạo đối tượng mới: có 3 cách tạo mới một đối tượng trong Access:
Dùng các mẩu dựng sẵn (wizard)
Người dùng tự thiết kế (design)
Kết hợp cả 2 cách trên
C.Mở đối tượng:
Chọn loại đối tượng cần làm việc trong thanh đối tượng
Nháy đúp lên tên đối tượng để mở nó.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khưu Tấn Triết
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)