Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Trần Phú Thiện |
Ngày 10/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Giáo viên : Trần Phú Thiện
Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa – TP Cần Thơ
Năm học : 2008 - 2009
Access dễ quá !!!!
1. Phần mềm Microsoft Access.
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office.
- Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ. Dữ liệu trong Access gồm các bảng dữ liệu và mối liên hệ giữa các bảng.
2. Khả năng của Access.
- Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết, …
3. Các loại đối tượng chính của Access.
- Bảng (Table):
Dùng để lưu dữ liệu, gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một đối tượng.
- Mẫu hỏi (query):
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu hoặc hiển thị thông tin.
- Biểu mẫu (form):
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
- Báo cáo (report):
Giúp định dạng, tính tóan, tổng hợp, in ra.
4. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access
Cách 1:
Chọn Start All Program Microsoft Access.
Cách 2:
Nháy đúp vào biểu tượng Access
Màn hình làm việc của Access
4. Một số thao tác cơ bản
b. Tạo cơ sở dữ liệu mới:
Gồm 3 bước
Bước 1:
Chọn
File New
Bước 2:
Chọn
Blank Database
Bước 3:
Chọn nơi lưu dữ liệu, tên dữ liệu, sau đó nháy vào nút Create.
Chọn nơi lưu dữ liệu
Gõ tên CSDL
Cửa sổ CSDL sau khi nháy vào Create
4. Một số thao tác cơ bản
c. Mở cơ sở dữ liệu đã có:
Chọn File Open … rồi tìm tên CSDL rồi nháy đúp.
Nháy đúp vào tên CSDL
Chú ý:
Tại mỗi thời điểm, Access chỉ làm việc với một CSDL.
Access tạo ra tệp duy nhất có đuôi là .mdb
5. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc:
Chế độ thiết kế:( Design View )
- Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi,…
- Cách chọn chế độ thiết kế:
Chọn View Design view
hoặc nháy nút
Bảng ở chế độ thiết kế
5. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc:
Chế độ trang dữ liệu:( Datasheet View )
- Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép thêm, xóa, thay đổi dữ liệu …
- Cách chọn chế độ trang dữ liệu:
Chọn View Datasheet view
hoặc nháy nút
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
5. Làm việc với các đối tượng
b. Tạo đối tượng mới:
Có 3 cách:
Dùng các mẫu dựng sẳn ( wizard );
Người dùng tự thiết kế;
Kết hợp cả hai cách trên.
c. Mở đối tượng:
Trong cửa sổ của loại đối tượng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở.
Câu 1: Access là
a. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
b. Phần cứng máy tính;
c. Bộ phần mềm Microsoft Office;
Câu hỏi củng cố
d. Cơ sở dữ liệu.
Câu 2: Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dành cho
a. Các máy tính trong mạng diện rộng;
b. Các máy tính trong mạng toàn cầu;
c. Các máy tính riêng lẽ;
Câu hỏi trắc nghiệm
d. Các máy tính trong mạng cục bộ.
Câu 3: Dữ liệu của CSDL được lưu ở:
a. Biểu mẫu;
b. Bảng;
c. Mẫu hỏi;
Câu hỏi trắc nghiệm
d. Báo cáo.
Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa – TP Cần Thơ
Năm học : 2008 - 2009
Access dễ quá !!!!
1. Phần mềm Microsoft Access.
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office.
- Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ. Dữ liệu trong Access gồm các bảng dữ liệu và mối liên hệ giữa các bảng.
2. Khả năng của Access.
- Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết, …
3. Các loại đối tượng chính của Access.
- Bảng (Table):
Dùng để lưu dữ liệu, gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một đối tượng.
- Mẫu hỏi (query):
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu hoặc hiển thị thông tin.
- Biểu mẫu (form):
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
- Báo cáo (report):
Giúp định dạng, tính tóan, tổng hợp, in ra.
4. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access
Cách 1:
Chọn Start All Program Microsoft Access.
Cách 2:
Nháy đúp vào biểu tượng Access
Màn hình làm việc của Access
4. Một số thao tác cơ bản
b. Tạo cơ sở dữ liệu mới:
Gồm 3 bước
Bước 1:
Chọn
File New
Bước 2:
Chọn
Blank Database
Bước 3:
Chọn nơi lưu dữ liệu, tên dữ liệu, sau đó nháy vào nút Create.
Chọn nơi lưu dữ liệu
Gõ tên CSDL
Cửa sổ CSDL sau khi nháy vào Create
4. Một số thao tác cơ bản
c. Mở cơ sở dữ liệu đã có:
Chọn File Open … rồi tìm tên CSDL rồi nháy đúp.
Nháy đúp vào tên CSDL
Chú ý:
Tại mỗi thời điểm, Access chỉ làm việc với một CSDL.
Access tạo ra tệp duy nhất có đuôi là .mdb
5. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc:
Chế độ thiết kế:( Design View )
- Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi,…
- Cách chọn chế độ thiết kế:
Chọn View Design view
hoặc nháy nút
Bảng ở chế độ thiết kế
5. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc:
Chế độ trang dữ liệu:( Datasheet View )
- Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép thêm, xóa, thay đổi dữ liệu …
- Cách chọn chế độ trang dữ liệu:
Chọn View Datasheet view
hoặc nháy nút
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
5. Làm việc với các đối tượng
b. Tạo đối tượng mới:
Có 3 cách:
Dùng các mẫu dựng sẳn ( wizard );
Người dùng tự thiết kế;
Kết hợp cả hai cách trên.
c. Mở đối tượng:
Trong cửa sổ của loại đối tượng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở.
Câu 1: Access là
a. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
b. Phần cứng máy tính;
c. Bộ phần mềm Microsoft Office;
Câu hỏi củng cố
d. Cơ sở dữ liệu.
Câu 2: Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dành cho
a. Các máy tính trong mạng diện rộng;
b. Các máy tính trong mạng toàn cầu;
c. Các máy tính riêng lẽ;
Câu hỏi trắc nghiệm
d. Các máy tính trong mạng cục bộ.
Câu 3: Dữ liệu của CSDL được lưu ở:
a. Biểu mẫu;
b. Bảng;
c. Mẫu hỏi;
Câu hỏi trắc nghiệm
d. Báo cáo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Phú Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)