Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Lê Nguyễn |
Ngày 10/05/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Giáo án điện tử tin học lớp 12
1- Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ. Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
2- Khả năng của Access
a. Access có những khả năng nào?
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên thiết bị nhớ. Một CSDL trong Access gồm các bảng dữ liệu có mối liên kết với nhau.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết tạo mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL.
2- Khả năng của Access
b. Ví dụ:
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng:
* Bảng (table): dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng:
*Mẫu hỏi (query): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng:
*Biểu mẫu (form): giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng:
*Báo cáo (report): được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
b. Ví dụ:
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Khởi động Access
4- Một số thao tác cơ bản:
b. Tạo CSDL mới
c. Mở CSDL đã có
d. Kết thúc phiên làm việc với Access
a. Chế độ làm việc với các đối tượng:
5- Làm việc với các đối tượng:
Chế độ thiết kế (Design View): dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ thiết kế (Design View)
a. Chế độ làm việc với các đối tượng:
5- Làm việc với các đối tượng:
Chế trang dữ liệu (Datasheet View): dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ trang dữ iệu (Datasheet View)
a. Chế độ làm việc với các đối tượng:
5- Làm việc với các đối tượng:
Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ:
Chuyển sang Design View:
Chọn View - Design View hoặc nháy
Chuyển sang Datasheet View:
Chọn View - Datasheet View hoặc nháy
b. Tạo đối tượng mới:
5- Làm việc với các đối tượng:
Dùng các mẫu dựng sẵn (wizard – thuật sĩ);
Mỗi đối tượng có thể được tạo theo các cách sau:
Người dùng tự thiết kế;
Kết hợp cả hai cách trên.
Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn một cách nhanh chóng.
b. Tạo đối tượng mới:
5- Làm việc với các đối tượng:
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách dùng dữ liệu ngay
Chọn loại đối tượng
c. Mở đối tượng:
5- Làm việc với các đối tượng:
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, double click lên một đối tượng
1- Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ. Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
2- Khả năng của Access
a. Access có những khả năng nào?
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên thiết bị nhớ. Một CSDL trong Access gồm các bảng dữ liệu có mối liên kết với nhau.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết tạo mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL.
2- Khả năng của Access
b. Ví dụ:
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng:
* Bảng (table): dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng:
*Mẫu hỏi (query): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng:
*Biểu mẫu (form): giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng:
*Báo cáo (report): được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
b. Ví dụ:
3- Các loại đối tượng chính của Access
a. Khởi động Access
4- Một số thao tác cơ bản:
b. Tạo CSDL mới
c. Mở CSDL đã có
d. Kết thúc phiên làm việc với Access
a. Chế độ làm việc với các đối tượng:
5- Làm việc với các đối tượng:
Chế độ thiết kế (Design View): dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ thiết kế (Design View)
a. Chế độ làm việc với các đối tượng:
5- Làm việc với các đối tượng:
Chế trang dữ liệu (Datasheet View): dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
Click chọn để mở file làm việc trong chế độ trang dữ iệu (Datasheet View)
a. Chế độ làm việc với các đối tượng:
5- Làm việc với các đối tượng:
Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ:
Chuyển sang Design View:
Chọn View - Design View hoặc nháy
Chuyển sang Datasheet View:
Chọn View - Datasheet View hoặc nháy
b. Tạo đối tượng mới:
5- Làm việc với các đối tượng:
Dùng các mẫu dựng sẵn (wizard – thuật sĩ);
Mỗi đối tượng có thể được tạo theo các cách sau:
Người dùng tự thiết kế;
Kết hợp cả hai cách trên.
Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn một cách nhanh chóng.
b. Tạo đối tượng mới:
5- Làm việc với các đối tượng:
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách dùng dữ liệu ngay
Chọn loại đối tượng
c. Mở đối tượng:
5- Làm việc với các đối tượng:
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, double click lên một đối tượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)