Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Vũ |
Ngày 10/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Cà Mau - Số 41- Đ. Phan Đình Phùng- F2- Cà Mau
Trang bìa
Trang bìa:
CHƯƠNG II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS Baøi 3: GIÔÙI THIEÄU MICROSOFT ACCESS 1) Phần mềm Microsoft Access
Access là hệ QTCSDL: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
1) PHẦN MỀM MICROSOFT ACCES. Access là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dùng cho máy tính cá nhân và các máy tính trong mạng cục bộ. 2) Khả năng của Access
Access có những khả năng nào?: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
2) KHẢ NĂNG CỦA ACCESS. Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu giúp giải các bài toán quản lí. Tạo lập các cơ sở dữ liệu và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ. Một cơ sở dữ liệu được tạo lập bằng Access gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó. Tạo biểu mẫu...: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
2) KHẢ NĂNG CỦA ACCESS. Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí 3) Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
3) CÁC LOẠI ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS. a) Các loại đối tượng: Bảng (Table) dùng để lưu dữ liệu của một chủ thể xác định và gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa thông tin về một cá thể. Biểu mẫu (Form) giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện . Mẫu hỏi (Query) dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng. Báo cáo (Report) được thiết kế để định dạng tính toán tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra . b. Ví dụ: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
3) CÁC LOẠI ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS. b) Ví dụ: Bảng (Table) Biểu mẫu (Form) Mẫu hỏi (Query) Báo cáo(Report) * Chú ý:: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
Mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên. Tên của mỗi đối tượng gồm chữ cái, chữ số và có thể chứa dấu cách. Chú ý: 4) Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
4) MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN. a) Khởi động Access: Có hai cách thực hiện: b. Tạo cơ sở dữ liệu mới: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
4) MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN. b) Tạo cơ sở dữ liệu mới: * B1: Chọn Filelatex(rarr New.... màn hình làm việc của Access sẽ mở khung New File ở bên phải.... * B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database * B3: Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận tạo tệp. Khi đó..: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
Khi đó, cơ sở dữ liệu xuất hiện như hình.. Cửa sổ CSDL gồm ba phần chính là thanh công cụ, bảng chọn đối tượng và trang chứa các đối tượng hiện thời. Các tệp CSDL được Access tạo ra thường có phần mở rộng là .mdb c. Mở cơ sở dữ liệu đã có: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
4) MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN. c) Mở cơ sở dữ liệu đã có: Ta thực hiện một trong hai cách sau: Cách1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File. Cách2: Chọn lệnh File latex(rarr Open... rồi tìm và nháy đúp vào tên của CSDL cần mở. d. Kết thúc phiên làm việc với Access: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
4) MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN. d) Kết thúc phiên làm việc với Access: Để kết thúc phiên làm việc ta có thể thực hiện như sau: 5) Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc với các đối tượng: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
5) LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG. a) Chế độ làm việc với các đối tượng: Có hai chế độ chính làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View): Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo. Thực hiện Chế độ trang dữ liệu: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
5) LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG. a) Chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có. Thực hiện b. Tạo đối tượng mới: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
5) LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG. b) Tạo đối tượng mới: Trong Access có thể được tạo bằng nhiều cách khác nhau: Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard- thuật sĩ). Người dùng tự thiết kế Kết hợp cả hai cách trên. c) Mở đối tượng: Trong cửa sổ của loại đối tượng tương úng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó. * Củng cố
1..: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
Qua bài học cần ghi nhớ Phần mềm Microsoft Access là một hệ QTCSDL. Khả năng của Access: Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu. Các loại đối tượng chính của Access: Bảng (Table), Mẫu hỏi (Query), Biểu mẫu (Form), Báo cáo (Report)... Làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View), Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View). Một số thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo một CSDL mới hoặc mở CSDL đã có, tạo đối tượng mới. Thao tác:
Bài tập
Câu 1:
Chọn câu sai trong các câu sau:
Access có khả năng cung cấp công cụ tạo lập CSDL.
Access không hỗ trợ lưu trữ CSDL trên các thiết bị nhớ.
Access cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê tổng hợp.
CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.
Câu 2:
Khi muốn tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi thay đổi cách trình bày báo cáo ta phải làm việc ở:
Chế độ thiết kế
Chế độ trang dữ liệu
Cả hai chế độ trên đều được
Câu 3:
Trong Access muốn làm việc với đối tượng nào thì trước hết phải chọn đối tượng đó.
Đúng
Sai
Ô Chữ:
Access là gì?
Thao tác chọn File, New, Blankdatabase, Ok, đặt tên Database,Create để làm gì?
Loại đối tượng nào dùng để lưu trữ dữ liệu.
Loại đối tượng nào giúp việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận lợi.
Khi làm việc với bảng ở chế độ thiết kế gọi là gì?
Khi làm việc với đối tượng ở chế độ trang dữ liệu gọi là gì?
Khi tạo đối tượng mới bằng cách người dùng tự thiết kế.
Một loại đối tượng của Access.
Trang bìa
Trang bìa:
CHƯƠNG II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS Baøi 3: GIÔÙI THIEÄU MICROSOFT ACCESS 1) Phần mềm Microsoft Access
Access là hệ QTCSDL: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
1) PHẦN MỀM MICROSOFT ACCES. Access là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dùng cho máy tính cá nhân và các máy tính trong mạng cục bộ. 2) Khả năng của Access
Access có những khả năng nào?: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
2) KHẢ NĂNG CỦA ACCESS. Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu giúp giải các bài toán quản lí. Tạo lập các cơ sở dữ liệu và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ. Một cơ sở dữ liệu được tạo lập bằng Access gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó. Tạo biểu mẫu...: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
2) KHẢ NĂNG CỦA ACCESS. Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí 3) Các loại đối tượng chính của Access
a. Các loại đối tượng: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
3) CÁC LOẠI ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS. a) Các loại đối tượng: Bảng (Table) dùng để lưu dữ liệu của một chủ thể xác định và gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa thông tin về một cá thể. Biểu mẫu (Form) giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện . Mẫu hỏi (Query) dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng. Báo cáo (Report) được thiết kế để định dạng tính toán tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra . b. Ví dụ: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
3) CÁC LOẠI ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS. b) Ví dụ: Bảng (Table) Biểu mẫu (Form) Mẫu hỏi (Query) Báo cáo(Report) * Chú ý:: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
Mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên. Tên của mỗi đối tượng gồm chữ cái, chữ số và có thể chứa dấu cách. Chú ý: 4) Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
4) MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN. a) Khởi động Access: Có hai cách thực hiện: b. Tạo cơ sở dữ liệu mới: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
4) MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN. b) Tạo cơ sở dữ liệu mới: * B1: Chọn Filelatex(rarr New.... màn hình làm việc của Access sẽ mở khung New File ở bên phải.... * B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database * B3: Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận tạo tệp. Khi đó..: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
Khi đó, cơ sở dữ liệu xuất hiện như hình.. Cửa sổ CSDL gồm ba phần chính là thanh công cụ, bảng chọn đối tượng và trang chứa các đối tượng hiện thời. Các tệp CSDL được Access tạo ra thường có phần mở rộng là .mdb c. Mở cơ sở dữ liệu đã có: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
4) MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN. c) Mở cơ sở dữ liệu đã có: Ta thực hiện một trong hai cách sau: Cách1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File. Cách2: Chọn lệnh File latex(rarr Open... rồi tìm và nháy đúp vào tên của CSDL cần mở. d. Kết thúc phiên làm việc với Access: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
4) MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN. d) Kết thúc phiên làm việc với Access: Để kết thúc phiên làm việc ta có thể thực hiện như sau: 5) Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc với các đối tượng: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
5) LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG. a) Chế độ làm việc với các đối tượng: Có hai chế độ chính làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View): Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo. Thực hiện Chế độ trang dữ liệu: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
5) LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG. a) Chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có. Thực hiện b. Tạo đối tượng mới: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
5) LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG. b) Tạo đối tượng mới: Trong Access có thể được tạo bằng nhiều cách khác nhau: Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard- thuật sĩ). Người dùng tự thiết kế Kết hợp cả hai cách trên. c) Mở đối tượng: Trong cửa sổ của loại đối tượng tương úng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó. * Củng cố
1..: Nguyễn Thanh Vũ Tổ Tin- TD- QP
Qua bài học cần ghi nhớ Phần mềm Microsoft Access là một hệ QTCSDL. Khả năng của Access: Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu. Các loại đối tượng chính của Access: Bảng (Table), Mẫu hỏi (Query), Biểu mẫu (Form), Báo cáo (Report)... Làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View), Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View). Một số thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo một CSDL mới hoặc mở CSDL đã có, tạo đối tượng mới. Thao tác:
Bài tập
Câu 1:
Chọn câu sai trong các câu sau:
Access có khả năng cung cấp công cụ tạo lập CSDL.
Access không hỗ trợ lưu trữ CSDL trên các thiết bị nhớ.
Access cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê tổng hợp.
CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.
Câu 2:
Khi muốn tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi thay đổi cách trình bày báo cáo ta phải làm việc ở:
Chế độ thiết kế
Chế độ trang dữ liệu
Cả hai chế độ trên đều được
Câu 3:
Trong Access muốn làm việc với đối tượng nào thì trước hết phải chọn đối tượng đó.
Đúng
Sai
Ô Chữ:
Access là gì?
Thao tác chọn File, New, Blankdatabase, Ok, đặt tên Database,Create để làm gì?
Loại đối tượng nào dùng để lưu trữ dữ liệu.
Loại đối tượng nào giúp việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận lợi.
Khi làm việc với bảng ở chế độ thiết kế gọi là gì?
Khi làm việc với đối tượng ở chế độ trang dữ liệu gọi là gì?
Khi tạo đối tượng mới bằng cách người dùng tự thiết kế.
Một loại đối tượng của Access.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)