Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Vân |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Đặng Hữu Hoàng
Biểu tượng của Access
a) Access có những khả năng nào?
b) Ví dụ:
Xét bài toán quản lí học sinh
53
Đỗ
42.5
Đỗ
41
Đỗ
33.5
Đỗ
22
H
a) Các loại đối tượng
- Các loại đối tượng chính:
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (form)
Báo cáo (report)
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (form)
Báo cáo (report)
b) Ví dụ
QUẢN LÝ HỌC SINH
a) Khởi động Access
Cách 1: Start chọn Programs Microsoft Office chọn Microsoft Access 2003
Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access
Màn hình làm việc của Access
Thanh bảng chọn
Thanh Công cụ
Khung tác vụ (New File
b) Tạo CSDL mới
B1: Chọn lệnh File New
B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database
B3: Chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp chọn Create
Hộp thoại File New Database
Nhập tên CSDL mới
Thanh Công cụ
Bảng chọn đối tượng
Trang bảng
Cửa sổ CSDL mới tạo
c) Mở CSDL đã có
C1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có)
C2: Chọn lệnh File Open, tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở
Cửa sổ CSDL đã có
d) Kết thúc phiên làm việc với Access:
Cách 1: Chọn File Exit
a) Chế độ làm việc với các đối tượng:
2 chế độ chính làm việc với các đối tượng
- Chế độ thiết kế (Design View)
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
- Chế độ thiết kế (Design View)
* Muốn chọn chế độ thiết kế: chọn View Design View hoặc nháy nút
Bảng ở chế độ thiết kế
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
* Muốn chọn chế độ trang dữ liệu, chọn View Datasheet View hoặc nháy nút
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
b) Tạo đối tượng mới
Có thể thực hiện nhiều cách sau:
Dùng các mẫu
dựng sẵn
(Wizard - Thuật sĩ)
Người dùng
tự thiết kế
Kết hợp cả
hai cách trên
Ví dụ: tạo bảng
- Create table in Design view ( Tạo bảng ở chế độ thiết kế)
- Create table using wizard ( Tạo bảng theo mẫu có sẵn)
- Create table by entering data ( Tạo bảng bằng cách nhập dữ liệu ngay)
c. Mở đối tượng
Trong cửa sổ đối tượng hiện hành, nháy đúp lên tên đối tượng cần mở
Biểu tượng của Access
a) Access có những khả năng nào?
b) Ví dụ:
Xét bài toán quản lí học sinh
53
Đỗ
42.5
Đỗ
41
Đỗ
33.5
Đỗ
22
H
a) Các loại đối tượng
- Các loại đối tượng chính:
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (form)
Báo cáo (report)
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (form)
Báo cáo (report)
b) Ví dụ
QUẢN LÝ HỌC SINH
a) Khởi động Access
Cách 1: Start chọn Programs Microsoft Office chọn Microsoft Access 2003
Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access
Màn hình làm việc của Access
Thanh bảng chọn
Thanh Công cụ
Khung tác vụ (New File
b) Tạo CSDL mới
B1: Chọn lệnh File New
B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database
B3: Chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp chọn Create
Hộp thoại File New Database
Nhập tên CSDL mới
Thanh Công cụ
Bảng chọn đối tượng
Trang bảng
Cửa sổ CSDL mới tạo
c) Mở CSDL đã có
C1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có)
C2: Chọn lệnh File Open, tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở
Cửa sổ CSDL đã có
d) Kết thúc phiên làm việc với Access:
Cách 1: Chọn File Exit
a) Chế độ làm việc với các đối tượng:
2 chế độ chính làm việc với các đối tượng
- Chế độ thiết kế (Design View)
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
- Chế độ thiết kế (Design View)
* Muốn chọn chế độ thiết kế: chọn View Design View hoặc nháy nút
Bảng ở chế độ thiết kế
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
* Muốn chọn chế độ trang dữ liệu, chọn View Datasheet View hoặc nháy nút
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
b) Tạo đối tượng mới
Có thể thực hiện nhiều cách sau:
Dùng các mẫu
dựng sẵn
(Wizard - Thuật sĩ)
Người dùng
tự thiết kế
Kết hợp cả
hai cách trên
Ví dụ: tạo bảng
- Create table in Design view ( Tạo bảng ở chế độ thiết kế)
- Create table using wizard ( Tạo bảng theo mẫu có sẵn)
- Create table by entering data ( Tạo bảng bằng cách nhập dữ liệu ngay)
c. Mở đối tượng
Trong cửa sổ đối tượng hiện hành, nháy đúp lên tên đối tượng cần mở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Kim Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)