Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Lu Thi Lam |
Ngày 10/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
1. Phần mềm Microsoft Access:
Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office.
Access 97
Access 2000
Access 2003
Access 2007
Access 2010
2. Khả năng của Access:
Access có những khả năng nào?
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:
Tạo lập cơ sở dữ liệu gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tạo mẫu hỏi để khai thác dữ liệu.
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
3. Các loại đối tượng chính của Access:
a. Các loại đối tượng:
Bảng: Dùng để lưu dữ liệu
Mẫu hỏi: Dùng để sắp xếp, tìm kiếm, và kết xuất dữ liệu
Biểu mẫu: Tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
Báo cáo: Để định dạng, tính toán, tổng hợp dữ liệu được chọn và in ra.
b. Ví dụ:
Hoạt động nhóm:
(Nhóm 1)
1. Có những cách nào để khởi động Word?
2. Nêu cách khởi động Access?
3. Thực hiện khởi động Access trên máy tính.
(Nhóm 2)
1. Để mở văn bản trống ta thực hiện như thế nào? Để lưu một văn bản trong Word ta thực hiện như thế nào?
2. Nêu các bước tạo một cơ sở dữ liệu mới?
3. Tạo cơ sở dữ liệu với tên Quan_Li_Hoc_Sinh_A1 bằng Access
(Nhóm 3)
1. Nêu cách mở một tệp văn bản đã có trên đĩa?
2. Nêu cách mở cơ sở dữ liệu đã có?
3. Mở CSDL QUAN_LI_HOC_SINH
(Nhóm 4)
1. Khi kết thúc phiên làm việc với Word ta thực hiện như thế nào?
2. Nêu cách kết thúc phiên làm việc với Access?
3. Thực hiện kết thúc phiên làm việc với Access trên máy tính
4. Một số thao tác cơ bản:
a. Khởi động Access
- C1: Start All Programs M.S Access
- C2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền (nếu có)
b. Tạo cơ sở dữ liệu mới:
B1: Chọn lệnh File New
B2: Chọn Blank Database
B3: Trong hộp thoại File New Database chọn vị trí lưu và nhập tên cơ sở dữ liệu mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận.
C1: Nháy chuột vào tên CSDL trong khung tác vụ
C2: Chọn File Open, nháy đúp CSDL cần mở
4. Một số thao tác cơ bản:
c. Mở cơ sở dữ liệu đã có:
d. Kết thúc phiên làm việc với Access:
C1: File Exit
C2: Nháy nút Close góc trên bên phải màn hình làm việc của Access.
5. Làm việc với các đối tượng:
a. Chế độ làm việc với các đối tượng:
Chế độ thiết kế: dùng để tạo mới, thay đổi cấu trúc các đối tượng
Chế độ trang dữ liệu: dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép cập nhật dữ liệu
b. Tạo đối tượng mới:
Dùng các mẫu dựng sẵn
Người dùng tự thiết kế
Kết hợp cả hai cách trên
c. Mở đối tượng:
Nháy đúp lên tên một đối tượng để mở.
Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office.
Access 97
Access 2000
Access 2003
Access 2007
Access 2010
2. Khả năng của Access:
Access có những khả năng nào?
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:
Tạo lập cơ sở dữ liệu gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tạo mẫu hỏi để khai thác dữ liệu.
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
2. Khả năng của Access:
b. Ví dụ: Bài toán quản lí học sinh
3. Các loại đối tượng chính của Access:
a. Các loại đối tượng:
Bảng: Dùng để lưu dữ liệu
Mẫu hỏi: Dùng để sắp xếp, tìm kiếm, và kết xuất dữ liệu
Biểu mẫu: Tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
Báo cáo: Để định dạng, tính toán, tổng hợp dữ liệu được chọn và in ra.
b. Ví dụ:
Hoạt động nhóm:
(Nhóm 1)
1. Có những cách nào để khởi động Word?
2. Nêu cách khởi động Access?
3. Thực hiện khởi động Access trên máy tính.
(Nhóm 2)
1. Để mở văn bản trống ta thực hiện như thế nào? Để lưu một văn bản trong Word ta thực hiện như thế nào?
2. Nêu các bước tạo một cơ sở dữ liệu mới?
3. Tạo cơ sở dữ liệu với tên Quan_Li_Hoc_Sinh_A1 bằng Access
(Nhóm 3)
1. Nêu cách mở một tệp văn bản đã có trên đĩa?
2. Nêu cách mở cơ sở dữ liệu đã có?
3. Mở CSDL QUAN_LI_HOC_SINH
(Nhóm 4)
1. Khi kết thúc phiên làm việc với Word ta thực hiện như thế nào?
2. Nêu cách kết thúc phiên làm việc với Access?
3. Thực hiện kết thúc phiên làm việc với Access trên máy tính
4. Một số thao tác cơ bản:
a. Khởi động Access
- C1: Start All Programs M.S Access
- C2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền (nếu có)
b. Tạo cơ sở dữ liệu mới:
B1: Chọn lệnh File New
B2: Chọn Blank Database
B3: Trong hộp thoại File New Database chọn vị trí lưu và nhập tên cơ sở dữ liệu mới. Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận.
C1: Nháy chuột vào tên CSDL trong khung tác vụ
C2: Chọn File Open, nháy đúp CSDL cần mở
4. Một số thao tác cơ bản:
c. Mở cơ sở dữ liệu đã có:
d. Kết thúc phiên làm việc với Access:
C1: File Exit
C2: Nháy nút Close góc trên bên phải màn hình làm việc của Access.
5. Làm việc với các đối tượng:
a. Chế độ làm việc với các đối tượng:
Chế độ thiết kế: dùng để tạo mới, thay đổi cấu trúc các đối tượng
Chế độ trang dữ liệu: dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép cập nhật dữ liệu
b. Tạo đối tượng mới:
Dùng các mẫu dựng sẵn
Người dùng tự thiết kế
Kết hợp cả hai cách trên
c. Mở đối tượng:
Nháy đúp lên tên một đối tượng để mở.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lu Thi Lam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)