Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access
Chia sẻ bởi Kiều Quốc Trung |
Ngày 10/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
XIN KÍNH CHÀO TOÀN THỂ QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM !
Tiết 9 : Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
Chương II
3
Nội dung
Khả năng của Access
2
Các loại đối tượng chính của Access
3
Một số thao tác cơ bản
4
Làm việc với các đối tượng
5
Phần mềm Microsoft Access
1
4
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ.
5
Hãy cho biết Access có những khả năng nào?
6
2. Khả năng của Access
Những khả năng của Access
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu.
Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
7
2. Khả năng của Access (tt)
b) Ví dụ. Bài toán quản lí học sinh của một lớp học.
8
Hãy nêu các đối tượng chính trong Access và cho biết chức năng của từng đối tượng?
9
Báo cáo
Mẫu hỏi
Bảng
3. Các đối tượng chính của Access
Các loại đối tượng chính của Access
10
3. Các đối tượng chính của Access
Các loại đối tượng chính của Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Dùng để lưu dữ liệu. Gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của một chủ thể.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
11
Bảng ở chế độ thiết kế
12
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
13
Biểu mẫu nhập thông tin của học sinh
14
Màn hình tạo mẫu hỏi
15
Kết quả thực hiện một mẫu hỏi
16
Báo cáo điểm
17
3. Các đối tượng chính của Access (tt)
b) Ví dụ
Với ví dụ về bài toán quản lí học sinh, cơ sở dữ liệu quản lí học sinh gồm:
Bảng:
HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh
Biểu mẫu:
Nhap HS: để cập nhật thông tin về học sinh.
Nhap Diem: cập nhật điểm trung bình môn của học sinh.
Mẫu hỏi: để xem thông tin của một học sinh theo điều kiện nào đó.
Báo cáo: xem và in ra bảng điểm môn Tin học, danh sách đoàn viên.
18
Có mấy cách để khởi động Access?
19
4. Một số thao tác cơ bản
Khởi động Access
Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng ACCESS trên màn hình
Cách 1: Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Office Access 2003
20
4. Một số thao tác cơ bản
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Khung tác vụ
(New File)
21
b) Tạo CSDL mới
B1: Chọn lệnh File ? New
B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database
B3:Nhập tên CSDL mới
B3:Chọn vị trí lưu tệp .Nháy nút Create để xác nhận tạo tệp
4. Một số thao tác cơ bản
22
Cách 1: nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File
c) Mở CSDL đã có
Cách 2: chọn lệnh File ? Open.. Rồi tìm nháy đúp vào tên CSDL cần mở
Cửa sổ CSDL đã có
4. Một số thao tác cơ bản
23
Có mấy cách để kết thúc phiên làm việc với Access?
24
d) Kết thúc Access
► Chọn File → Exit.
► Nháy nút (Close) ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access.
4. Một số thao tác cơ bản (tt)
25
Có mấy chế độ làm việc với các đối tượng?
26
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
* Chế độ thiết kế (Design View)
5. Làm việc với các đối tượng
27
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
* Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
5. Làm việc với các đối tượng
28
Nêu chức năng của chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu?
29
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
5. Làm việc với các đối tượng
Chế độ thiết kế
Chế độ trang dữ liệu
Cho phép tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hay thay đổi dữ liệu đã có.
Nút lệnh Design View
Nút lệnh Datasheet View
Chọn View Design View
Chọn View Datasheet View
30
b) Tạo đối tượng mới
5. Làm việc với các đối tượng
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách nhập dữ liệu ngay
Dùng các mẫu dựng sẵn
(wizard – thuật sĩ)
Người dùng tự thiết kế.
Kết hợp cả hai cách trên.
31
c) Mở đối tượng
Chän lo¹i ®èi tîng nh¸y ®óp vµo tªn ®èi tîng.
.
5. Làm việc với các đối tượng
32
1. MICROSOFT ACCESS lµ mét phÇn mÒm qu¶n trÞ CSDL
Khả năng của Access
2. CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS
- Bảng (Table) - Mẫu hỏi (Query)
- Biểu mẫu (form) - Báo cáo (Report)
4. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
- Chế độ thiết kế (Design View)
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
ghi nhớ
3. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
- Khởi động Access - Tạo CSDL mới
- Mở CSDL đã có - Kết thúc Access
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM !
Tiết 9 : Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
Chương II
3
Nội dung
Khả năng của Access
2
Các loại đối tượng chính của Access
3
Một số thao tác cơ bản
4
Làm việc với các đối tượng
5
Phần mềm Microsoft Access
1
4
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ.
5
Hãy cho biết Access có những khả năng nào?
6
2. Khả năng của Access
Những khả năng của Access
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu.
Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
7
2. Khả năng của Access (tt)
b) Ví dụ. Bài toán quản lí học sinh của một lớp học.
8
Hãy nêu các đối tượng chính trong Access và cho biết chức năng của từng đối tượng?
9
Báo cáo
Mẫu hỏi
Bảng
3. Các đối tượng chính của Access
Các loại đối tượng chính của Access
10
3. Các đối tượng chính của Access
Các loại đối tượng chính của Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Dùng để lưu dữ liệu. Gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của một chủ thể.
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
11
Bảng ở chế độ thiết kế
12
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
13
Biểu mẫu nhập thông tin của học sinh
14
Màn hình tạo mẫu hỏi
15
Kết quả thực hiện một mẫu hỏi
16
Báo cáo điểm
17
3. Các đối tượng chính của Access (tt)
b) Ví dụ
Với ví dụ về bài toán quản lí học sinh, cơ sở dữ liệu quản lí học sinh gồm:
Bảng:
HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh
Biểu mẫu:
Nhap HS: để cập nhật thông tin về học sinh.
Nhap Diem: cập nhật điểm trung bình môn của học sinh.
Mẫu hỏi: để xem thông tin của một học sinh theo điều kiện nào đó.
Báo cáo: xem và in ra bảng điểm môn Tin học, danh sách đoàn viên.
18
Có mấy cách để khởi động Access?
19
4. Một số thao tác cơ bản
Khởi động Access
Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng ACCESS trên màn hình
Cách 1: Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Office Access 2003
20
4. Một số thao tác cơ bản
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Khung tác vụ
(New File)
21
b) Tạo CSDL mới
B1: Chọn lệnh File ? New
B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database
B3:Nhập tên CSDL mới
B3:Chọn vị trí lưu tệp .Nháy nút Create để xác nhận tạo tệp
4. Một số thao tác cơ bản
22
Cách 1: nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File
c) Mở CSDL đã có
Cách 2: chọn lệnh File ? Open.. Rồi tìm nháy đúp vào tên CSDL cần mở
Cửa sổ CSDL đã có
4. Một số thao tác cơ bản
23
Có mấy cách để kết thúc phiên làm việc với Access?
24
d) Kết thúc Access
► Chọn File → Exit.
► Nháy nút (Close) ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access.
4. Một số thao tác cơ bản (tt)
25
Có mấy chế độ làm việc với các đối tượng?
26
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
* Chế độ thiết kế (Design View)
5. Làm việc với các đối tượng
27
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
* Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
5. Làm việc với các đối tượng
28
Nêu chức năng của chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu?
29
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
5. Làm việc với các đối tượng
Chế độ thiết kế
Chế độ trang dữ liệu
Cho phép tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hay thay đổi dữ liệu đã có.
Nút lệnh Design View
Nút lệnh Datasheet View
Chọn View Design View
Chọn View Datasheet View
30
b) Tạo đối tượng mới
5. Làm việc với các đối tượng
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách nhập dữ liệu ngay
Dùng các mẫu dựng sẵn
(wizard – thuật sĩ)
Người dùng tự thiết kế.
Kết hợp cả hai cách trên.
31
c) Mở đối tượng
Chän lo¹i ®èi tîng nh¸y ®óp vµo tªn ®èi tîng.
.
5. Làm việc với các đối tượng
32
1. MICROSOFT ACCESS lµ mét phÇn mÒm qu¶n trÞ CSDL
Khả năng của Access
2. CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CỦA ACCESS
- Bảng (Table) - Mẫu hỏi (Query)
- Biểu mẫu (form) - Báo cáo (Report)
4. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
- Chế độ thiết kế (Design View)
- Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
ghi nhớ
3. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN
- Khởi động Access - Tạo CSDL mới
- Mở CSDL đã có - Kết thúc Access
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Quốc Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)