Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access

Chia sẻ bởi Trần Cao Lin | Ngày 10/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Xin chào học sinh khối 12
Năm học : 2013 - 2014
Hệ QTCSDL Access!!!!
CHUONG II
HỆ QTCSDL MICROSOFT ACCESS
Kiến thức cần đạt được sau khi học chương II
- Biết các khái niệm chính của Access
- Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và khai thác thông tin
- Biết bốn đối tượng cơ bản: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
CHUONG II
HỆ QTCSDL MICROSOFT ACCESS
Kỹ năng yêu cầu cần thực hiện được:
- Khởi động và thoát khỏi Access, tạo CSDL mới, mở CSDL đã có;
- Chỉnh sửa cấu trúc CSDL;
- Thao tác cập nhật dữ liệu (Bảng và biểu mẫu);
- Thao tác sắp xếp, truy vấn (tìm kiếm, lọc) dữ liệu;
- Kết xuất báo cáo đơn giản;
BÀI 3:
GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
BÀI 3:
GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
Về kiến thức:
- Biết những khả năng chung nhất của Ms Access như một hệ QTCSDL: tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
- Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
- Biết một số thao tác cơ bản trên MS Access: Khởi động/Thoát, tạo/mở một CSDL, tạo đối tượng mới và mở đối tượng.
- Biết 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (Design_làm việc với cấu trúc) và chế độ trang dữ liệu (Datasheet View_làm việc với dữ liệu)
Về kỹ năng:
- Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có, biết cách tạo đối tượng bằng thuật sĩ (Wizard) và tự thiết kế (Design)
1. Phần mềm Microsoft Access 2003.
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất.
- Tạo lập các CSDL trong Access bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng, CSDL được lưu trữ trên các thiết bị nhớ của máy tính.
2. Khả năng của Access.
- Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết hoặc những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL nhằm giải quyết một số yêu cầu của bài toán quản lý.
Ví dụ: Bảng lý lịch HS chứa các thông tin sau:
Ví dụ: Bảng điểm tổng hợp cả năm của một lớp
3. Các loại đối tượng (Object) chính của Access.
a) Bảng (Table):
Dùng để lưu dữ liệu, mỗi bảng chứa thông tin của một chủ thể gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một đối tượng xác định cụ thể.
b) Mẫu hỏi (Query):
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất dữ liệu hoặc hiển thị thông tin được xác định từ một hoặc nhiều bảng.
3. Các loại đối tượng chính của Access.
c). Biểu mẫu (Form):
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
d) Báo cáo (Report):
Giúp định dạng, tính tóan, tổng hợp, các dữ liệu được chọn và in ra.
4. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access
Cách 1:
Chọn Start  Programs  Microsoft Access.
Cách 2:
Nháy đúp vào biểu tượng Access trên nền màn hình.
Màn hình làm việc của Access
Em hãy chỉ ra các thành phần chính trên nền màn hình làm việc của Access?
Thanh tiêu đề
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Khung nhật ký
Khung tác vụ
4. Một số thao tác cơ bản
b. Tạo cơ sở dữ liệu mới:
Vào File -> New…
Bước 1:
Bước 2:
Chọn Blank Database trên khung tác vụ
Bước 3:
Chọn nơi lưu dữ liệu, tên dữ liệu, sau đó nháy vào nút Create để tạo CSDL.
Chọn thư mục lưu trữ
Nhập tên CSDL mới
Nhấn Create để sang cửa sổ tiếp theo
Cửa sổ CSDL mới tạo sau khi nháy vào Create
Thanh công cụ
Bảng chọn đối tượng
4. Một số thao tác cơ bản
c. Mở cơ sở dữ liệu đã có:
Chọn File Open … tìm tên CSDL rồi nháy đúp.
Nhấn chuột chọn tệp -> chọn Open
Theo em mở CSDL bằng cách nào?
Chú ý:
- Tại mỗi thời điểm, Access chỉ làm việc với một CSDL.
- Access tạo ra tệp duy nhất có đuôi là .mdb
4. Một số thao tác cơ bản
d. Kết thúc phiên làm việc với Access:
Cách 1: Vào File -> Exit
Cách 2: Nhấn vào nút Close trên thanh tiêu đề
Theo em có bao nhiêu cách ra khỏi Access?
5. Làm việc với các đối tượng
a. Chế độ làm việc với các đối tượng:
Chế độ thiết kế:( Design View )
- Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày, định dạng biểu mẫu, báo cáo.
- Cách chọn chế độ thiết kế:
Nháy chuột nút
Bảng ở chế độ thiết kế
5. Làm việc với các đối tượng
Chế độ trang dữ liệu:( Datasheet View )
- Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa, thay đổi dữ liệu …
- Cách chọn chế độ trang dữ liệu:
Chọn View  Datasheet view
hoặc nháy nút
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
5. Làm việc với các đối tượng
b. Tạo đối tượng mới:
Có 3 cách:
 Dùng các mẫu dựng sẳn ( wizard );
 Người dùng tự thiết kế;
 Kết hợp cả hai cách trên.



c. Mở đối tượng:
Trong cửa sổ của loại đối tượng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở.
Câu 1: Access là
a. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
b. Phần cứng máy tính;
c. Bộ phần mềm Microsoft Office;
Câu hỏi củng cố
d. Cơ sở dữ liệu.

Câu 2: Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dành cho
a. Các máy tính trong mạng diện rộng;
b. Các máy tính trong mạng toàn cầu;
c. Các máy tính riêng lẽ;
Câu hỏi trắc nghiệm
d. Các máy tính trong mạng cục bộ.

Câu 3: Dữ liệu của CSDL được lưu ở:
a. Biểu mẫu;
b. Bảng;
c. Mẫu hỏi;
Câu hỏi trắc nghiệm
d. Báo cáo.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Cao Lin
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)