Bài 3. Giới thiệu Access
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Yến |
Ngày 26/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Giới thiệu Access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
1
CHƯƠNG II:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LiỆU MICROSOFT ACCESS
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
2
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
Phần mềm Microsoft Access
Khả năng của Access
Các đối tượng chính của Access
Một số thao tác cơ bản
Làm việc với các đối tượng
3
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
4
2. Khả năng của Access
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ. Một CSDL được tạo lập bằng Access gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
5
3. Các đối tượng chính của Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Macro
Môđun
6
Bảng (Table)
Là đối tượng cơ sở dùng để lưu dữ liệu
Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định về chủ thể đó.
7
Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp, kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
Mẫu hỏi (Query)
8
Là đối tượng giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
Biểu mẫu (Form)
9
Là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Báo cáo (Report)
10
4. Một số thao tác cơ bản
a). Khởi động Access
b). Tạo cơ sở dữ liệu mới
c). Mở cơ sở dữ liệu đã có
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
11
Cách 1: Chọn Start Program Microsoft Office
Microsoft Access 2003
a). Khởi động Access
12
Cách 2: Double Click biểu tượng Access trên màn hình
a). Khởi động Access
13
Màn hình làm việc của Access
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
(Thanh cơ sở dữ liệu)
Khung tác vụ
14
Cách 1: Click chọn nút New
Cách 2: Chọn File New
Cách 3: Ấn Ctrl + N
b). Tạo cơ sở dữ liệu mới
15
Click chọn Blank database …
Xuất hiện hộp thoại
Chỉ ra vị trí lưu CSDL mới
Đặt tên CSDL mới
Click chọn
Xuất hiện cửa sổ CSDL mới tạo
16
Cửa sổ CSDL mới tạo: Quanli_HS
Thanh công cụ
Bảng chọn đối tượng
Trang bảng của đối tượng Tables
17
c). Mở cơ sở dữ liệu đã có
Cách 1: Click chọn nút Open
Cách 2: File Open
Cách 3: Ctrl + O
Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL đó
18
Cửa sổ của cơ sở dữ liệu: CSDL Quanli_HS
19
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
Cách 1: Chọn
File Exit
Click chọn nút Close
Lưu ý: Nên lưu các thông tin
trước khi kết thúc
phiên làm việc với Access
20
5. Làm việc với các đối tượng
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
b).Tạo đối tượng mới
c). Mở đối tượng
21
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
Chế độ thiết kế (Design View): dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Click chọn để mở file làm việc
trong chế độ thiết kế
22
Bảng ở chế độ thiết kế
23
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
Click chọn để mở file
làm việc trong chế độ trang dữ liệu
24
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
25
Chuyển đổi qua lại giữa các đối tượng
Chuyển sang
Design View
Chuyển sang
Datasheet View
26
b).Tạo đối tượng mới
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách
dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách
nhập dữ liệu ngay
27
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó
c). Mở đối tượng
28
Dặn dò
Trả lời các câu hỏi SGK trang 33
Xem trước bài 4
Dùng các đối tượng của Access để thực hiện bài toán quản lí học sinh của một lớp.
CHƯƠNG II:
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LiỆU MICROSOFT ACCESS
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
2
§3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
Phần mềm Microsoft Access
Khả năng của Access
Các đối tượng chính của Access
Một số thao tác cơ bản
Làm việc với các đối tượng
3
1. Phần mềm Microsoft Access
Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ.
4
2. Khả năng của Access
Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ. Một CSDL được tạo lập bằng Access gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.
Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
5
3. Các đối tượng chính của Access
Bảng (Table)
Mẫu hỏi (Query)
Biểu mẫu (Form)
Báo cáo (Report)
Macro
Môđun
6
Bảng (Table)
Là đối tượng cơ sở dùng để lưu dữ liệu
Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định về chủ thể đó.
7
Là đối tượng cho phép tìm kiếm, sắp xếp, kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
Mẫu hỏi (Query)
8
Là đối tượng giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện.
Biểu mẫu (Form)
9
Là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Báo cáo (Report)
10
4. Một số thao tác cơ bản
a). Khởi động Access
b). Tạo cơ sở dữ liệu mới
c). Mở cơ sở dữ liệu đã có
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
11
Cách 1: Chọn Start Program Microsoft Office
Microsoft Access 2003
a). Khởi động Access
12
Cách 2: Double Click biểu tượng Access trên màn hình
a). Khởi động Access
13
Màn hình làm việc của Access
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
(Thanh cơ sở dữ liệu)
Khung tác vụ
14
Cách 1: Click chọn nút New
Cách 2: Chọn File New
Cách 3: Ấn Ctrl + N
b). Tạo cơ sở dữ liệu mới
15
Click chọn Blank database …
Xuất hiện hộp thoại
Chỉ ra vị trí lưu CSDL mới
Đặt tên CSDL mới
Click chọn
Xuất hiện cửa sổ CSDL mới tạo
16
Cửa sổ CSDL mới tạo: Quanli_HS
Thanh công cụ
Bảng chọn đối tượng
Trang bảng của đối tượng Tables
17
c). Mở cơ sở dữ liệu đã có
Cách 1: Click chọn nút Open
Cách 2: File Open
Cách 3: Ctrl + O
Xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL đó
18
Cửa sổ của cơ sở dữ liệu: CSDL Quanli_HS
19
d). Kết thúc phiên làm việc với Access
Cách 1: Chọn
File Exit
Click chọn nút Close
Lưu ý: Nên lưu các thông tin
trước khi kết thúc
phiên làm việc với Access
20
5. Làm việc với các đối tượng
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
b).Tạo đối tượng mới
c). Mở đối tượng
21
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
Chế độ thiết kế (Design View): dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Click chọn để mở file làm việc
trong chế độ thiết kế
22
Bảng ở chế độ thiết kế
23
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
a). Chế độ làm việc với các đối tượng
Click chọn để mở file
làm việc trong chế độ trang dữ liệu
24
Bảng ở chế độ trang dữ liệu
25
Chuyển đổi qua lại giữa các đối tượng
Chuyển sang
Design View
Chuyển sang
Datasheet View
26
b).Tạo đối tượng mới
Tạo bảng ở chế độ thiết kế
Tạo bảng bằng cách
dùng thuật sĩ
Tạo bảng bằng cách
nhập dữ liệu ngay
27
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó
c). Mở đối tượng
28
Dặn dò
Trả lời các câu hỏi SGK trang 33
Xem trước bài 4
Dùng các đối tượng của Access để thực hiện bài toán quản lí học sinh của một lớp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)