Bài 3. Điều hoà hoạt động gen
Chia sẻ bởi Đỗ Đức Học |
Ngày 08/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Điều hoà hoạt động gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
THIẾT KẾ và KINH DOANH
Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
I. Khái quát về điều hòa hoạt động gen
- Là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
Điều hòa hoạt động của gen là gì?
II. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
Phát hiện ra cơ chế hoạt động
của opêron Lac ở E.Coli
II. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
1. Opêron
Các gen có liên quan về chức năng, phân bố thành cụm, có chung một cơ chế điều hoà gọi là opêron.
Opêrôn là gì?
Vùng vận hành
Vùng khởi động
Z
Y
A
Gen điều hoà
ADN
O
P
R
Ví dụ: opêron Lac ở E.Coli
P
II. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
5
2. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô
Vùng vận hành
Vùng khởi động
Z
Y
A
ADN
O
P
R
Opêron Lac gồm:
+ Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
+ Vùng vận hành (O)
+ Vùng khởi động (P)
+ R:
P
Sơ đồ cơ chế hoạt động của Operon Lac ở E.coli
Không phiên mã
Vùng vận hành (O)
(Khi môi trường không có lactôzơ)
(Khi môi trường có lactôzơ)
a. Ức chế (Khi môi trường không có lactôzơ)
3. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.Coli
3. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.Coli
b. Hoạt động (Khi môi trường có lactôzơ)
Khi môi trường không có Lactozơ
Điều hoà khi có lactozơ
II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN CHUẨN
Hãy giải thích hai quá trình dưới đây? Vì sao từ một hợp tử sau khi thụ tinh có thể tạo thành một cơ thể hoàn thiện và trưởng thành?
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu hỏi 1: Vì sao lại có sự khác nhau về điều hòa hoạt động gen ở hai loại sinh vật đó ?
- Ở sinh vật nhân sơ:
+ Cấu tạo một tế bào tiếp xúc trực tiếp với môi trường tín hiệu điều hòa các nhân tố lí hóa bao quanh.
+ Không có màng nhân AND tiếp xúc với môi trường nội bào phiên mã, dịch mã xảy ra đồng thời sự điều hòa chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
- Ở sinh vật nhân chuẩn:
+ Cơ thể đa bào, tế bào tiếp xúc với các tế bào lân cận cần tín hiệu điều hòa thống nhất do các tế bào chuyên biệt hóa đảm nhận.
+ Có màng nhân bao bọc NST, AND có rất nhiều gen, có gen nhảy, phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra trong tế bào chất
sự điều hòa phức tạp, xảy ra nhiều giai đoạn.
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ, vai trò của gen chỉ huy là:
a. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimerase.
b. Nơi gắn vào của protein ức chế, cản trở hoạt động
của enzim phiên mã.
c. Mang thông tin cho việc tổng hợp protẹin ức chế tác động lên vùng khởi đầu.
d. Mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên gen chỉ huy.
e. Mang thông tin cho việc tổng hợp protein.
b
Điểm khác nhau cơ bản của gen trên NST ở TB nhân sơ và TB nhân thực?
ADN
Gen trên NST ở tế bào nhân thực
ADN
III.Điều hòa hoạt của gen ở sinh vật nhân thực
NST
ADN
mARN sơ khai
mARN ở trong nhân TB
NST THÁO XOẮN
PHIÊN MÃ
BIẾN ĐỔI
SAU PHIÊN MÃ
mARN trưởng thành
Polypeptit
DỊCH MÃ
Phân huỷ mARN
BIẾN ĐỔI
SAU DỊCH MÃ
PHÂN HUỶ
PROTEIN
Prôtêin hoạt động
- Cơ chế điều hoà phức tạp hơn.
Qua nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn: tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau phiên mã, dịch mã, biến đổi sau dịch mã.
+ Gen tăng cường tăng phiên mã.
+ Gen bất hoạt ngừng phiên mã.
- SV nhân thực có gen tăng cường, gen bất hoạt tham gia cơ chế điều hoà.
Điểm khác nhau trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở SV nhân thực và nhân sơ?
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
I. Khái quát về điều hòa hoạt động gen
- Là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
Điều hòa hoạt động của gen là gì?
II. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
Phát hiện ra cơ chế hoạt động
của opêron Lac ở E.Coli
II. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
1. Opêron
Các gen có liên quan về chức năng, phân bố thành cụm, có chung một cơ chế điều hoà gọi là opêron.
Opêrôn là gì?
Vùng vận hành
Vùng khởi động
Z
Y
A
Gen điều hoà
ADN
O
P
R
Ví dụ: opêron Lac ở E.Coli
P
II. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
5
2. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô
Vùng vận hành
Vùng khởi động
Z
Y
A
ADN
O
P
R
Opêron Lac gồm:
+ Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
+ Vùng vận hành (O)
+ Vùng khởi động (P)
+ R:
P
Sơ đồ cơ chế hoạt động của Operon Lac ở E.coli
Không phiên mã
Vùng vận hành (O)
(Khi môi trường không có lactôzơ)
(Khi môi trường có lactôzơ)
a. Ức chế (Khi môi trường không có lactôzơ)
3. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.Coli
3. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.Coli
b. Hoạt động (Khi môi trường có lactôzơ)
Khi môi trường không có Lactozơ
Điều hoà khi có lactozơ
II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN CHUẨN
Hãy giải thích hai quá trình dưới đây? Vì sao từ một hợp tử sau khi thụ tinh có thể tạo thành một cơ thể hoàn thiện và trưởng thành?
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu hỏi 1: Vì sao lại có sự khác nhau về điều hòa hoạt động gen ở hai loại sinh vật đó ?
- Ở sinh vật nhân sơ:
+ Cấu tạo một tế bào tiếp xúc trực tiếp với môi trường tín hiệu điều hòa các nhân tố lí hóa bao quanh.
+ Không có màng nhân AND tiếp xúc với môi trường nội bào phiên mã, dịch mã xảy ra đồng thời sự điều hòa chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
- Ở sinh vật nhân chuẩn:
+ Cơ thể đa bào, tế bào tiếp xúc với các tế bào lân cận cần tín hiệu điều hòa thống nhất do các tế bào chuyên biệt hóa đảm nhận.
+ Có màng nhân bao bọc NST, AND có rất nhiều gen, có gen nhảy, phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra trong tế bào chất
sự điều hòa phức tạp, xảy ra nhiều giai đoạn.
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ, vai trò của gen chỉ huy là:
a. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimerase.
b. Nơi gắn vào của protein ức chế, cản trở hoạt động
của enzim phiên mã.
c. Mang thông tin cho việc tổng hợp protẹin ức chế tác động lên vùng khởi đầu.
d. Mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên gen chỉ huy.
e. Mang thông tin cho việc tổng hợp protein.
b
Điểm khác nhau cơ bản của gen trên NST ở TB nhân sơ và TB nhân thực?
ADN
Gen trên NST ở tế bào nhân thực
ADN
III.Điều hòa hoạt của gen ở sinh vật nhân thực
NST
ADN
mARN sơ khai
mARN ở trong nhân TB
NST THÁO XOẮN
PHIÊN MÃ
BIẾN ĐỔI
SAU PHIÊN MÃ
mARN trưởng thành
Polypeptit
DỊCH MÃ
Phân huỷ mARN
BIẾN ĐỔI
SAU DỊCH MÃ
PHÂN HUỶ
PROTEIN
Prôtêin hoạt động
- Cơ chế điều hoà phức tạp hơn.
Qua nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn: tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau phiên mã, dịch mã, biến đổi sau dịch mã.
+ Gen tăng cường tăng phiên mã.
+ Gen bất hoạt ngừng phiên mã.
- SV nhân thực có gen tăng cường, gen bất hoạt tham gia cơ chế điều hoà.
Điểm khác nhau trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở SV nhân thực và nhân sơ?
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Đức Học
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)