Bài 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông
Chia sẻ bởi Nông Thị Tấm |
Ngày 10/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
chào các em học sinh !
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?
2. Thế nào là bộ lạc? Mối quan hệ trong b? l?c ?
Nêu điểm giống và điểm khác nhau giữa bộ lạc và thị tộc?
3.Qu trình tìm th?y v s? d?ng cơng c? lao dơng b?ng kim lo?i ?
4. Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
5. Do đâu mà có s?xuất hiện tư hữu?
1.Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông.
3. Xã hội cổ đại phương Đông.
Bài 3
Các quốc gia cổ đại Phương Đông
( tiết 1 )
Chương II. Xã Hội Cổ Đại
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
Điều kiện tự nhiên
-N?m ? Ven các con sông lớn nhu : S. Nin, S. ấn , S.Hằng, S.Hoàng Hà, S. Trường Giang, S. ophorỏt v Tigoro,.
Các quốc gia cổ đại Phương Đông nằm ở đâu ? Có những thuận lợi gì ?
+ Thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước; thuận lợi cho sản xuất và đời sống.
+ Khó khăn: dễ bị lũ lụt, gây mất mùa ảnh hưởng đến đời sống của cư dân
- Nhà nước ra đời: do nhu cầu sản xuất và trị thuỷ
b. S? phỏt tri?n của các ngành kinh tế:
Hoạt động kinh tế chủ yếu là trồng lúa nước.
Ngoài ra: chăn nuôi, sản xuất th? công và trao đổi hàng hóa.
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
Cư dân Phương Đông sống chủ yếu
dựa vào ngành kinh tế nào ?
Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây
S. ấn
S Nin
S. Hằng
S.Trường Giang
S.Hoàng Hà
S. Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát
Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây
S Nin
S. Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát
S. ấn
S. Hằng
S.Hoàng Hà
S.Trường Giang
Sông Nil (tiếng Ả Rập: النيل, an-nīl) là dòng sông thuộc châu Phi, được cho là sông dài nhất thế giới, với chiều dài 6.650 km và đổ nước vào Địa Trung Hải
Đồng Bằng Sông Nin
“Chào Người, ta chào sông Nin
Từ trái đất này Người xuất hiện
Người đến để nuôi sống Ai Cập
Người cho chúng ta lúa mì trĩu hạt.
Mọi các lưng rung lên vì những tiếng cười.
Mọi hàm răng cắn lấy thức ăn.”
(Bài ca Sông Nin)
SÔNG HẰNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG ẤN
ĐỒNG BẰNG SÔNG ẤN
SÔNG TRƯỜNG GIANG - DƯƠNG TỬ
SÔNG HOÀNG HÀ
Nông nghiệp
Thu hoạch
Sản xuất thủ công
Thương ngiệp
Chăn nuôi
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Các quốc gia cổ d?i dõu tiờn ra d?i ? Ai Cập, ấn Độ , Lưỡng Hà, Trung Quốc.
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển sản xuất dẫn tới sự phân hóa xã hội . Từ đó giai cấp và nhà nước ra đời
Các quốc gia cổ đại Phương
Đông được hình
thành dựa trên cơ sở nào ?
- Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành rất sớm: Khoảng thiên niên kỉ IV-III TCN
Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây
3. Xó h?i c? d?i Phuong Dụng
Quí tộc
Nô lệ
Nông dân công xã
Trong xaõ hoäi coå ñaïi phöông Ñoâng coù nhöõng taàng lôùp naøo?
Thảo luận
Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương đông?
Nhóm 2: Nguồn gốc của quý tộc?
Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai trò gì?
Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương đông?
Là l?c lu?ng đông đảo nhất trong xó h?i , có vai trò to lớn trong sản xuất.
Họ tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác.
Nhóm 2: Nguồn gốc quý tộc?
Quý tộc gồm các quan lại ở địa phương,các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tôn giáo.
Họ sống sung sướng dựa vào sự bóc lột nông dân.
Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ?
Nô lệ có vai trò gì?
Nô lệ là tầng lớp thấp kộm nhất trong xã hội.,có nguồn gốc là những tù binh bị bắt trong chiến tranh, nông dân nghèo không trả được nợ, t?i ph?m.
Nụ l? phải làm các công việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc; l t?ng l?p b? búc l?t.
Vua Menes giết nô lệ
Quý tộc và nô lệ
Chào các em học sinh !
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu ? Vào thời gian nào? Nền kinh tế chính là gì ?
2 . Nguoàn goác vaø vai troø cuûa noâng daân coâng xaõ trong xaõ hoäi coå ñaïi phöông Ñoâng ?
3. Nguoàn goác cuûa quí toäc ?
4. Nguoàn goác cuûa noâ leä, noâ leä coù vai troø gì ?
Bài 3
Các quốc gia cổ đại Phương Đông
( Tiết 2 )
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Ch? d? do nh nu?c do Vua Đứng đầu, có quyền lực tối cao v m?t b? mỏy hnh chớnh quan liờu giúp việc g?i l ch? d? chuyờn ch? c? d?i
Nhà nước Phương Đông cổ đại được
hình thành Như thế nào ?
- Quá trình hình thành nhà nước: là từ liên minh các bộ lạc
- Do nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi, nhà nước đã ra đời để điều hành,quản lý xã hội. Quyền hành tập trung trong tay nhà vua tạo nên chế độ quân chủ chuyên chế
VUA
PHỤ TRÁCH TÔN GIÁO
B? MÁY QUAN LẠI
QUÍ T?C , D?A CH?
GIAI CẤP BỊ TRỊ
NÔNG DÂN CÔNG XÃ
THỢ TH? CƠNG
NÔ LỆ
GIAI CẤP THỐNG TRỊ
B?c tu?ng c?a vua Ramses II ? Ai C?p
Mặt nạ vàng của Pha-ra-ôn Tutankhamôn
5. Văn hoá cổ đại phương Đông
a. Lịch và thiên văn học:
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối, nhưng nông lịch thì có ngay tác dụng đối với việc gieo trồng
Con người để ý tới trời, đất, trăng sao vì mục đích
làm ruộng của mình
Thảo Luận
Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương Đông?Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm nhất ở phương Đông?
Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Thành tựu va tác dụng của chữ viết?
Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học? Những thành tựu của toán học và tác dụng của nó?
Nhóm 4: Hãy giới thiệu những công trình kiến trúc cổ đại phương Đông?Những công trình nào còn tồn tại đến ngày nay?
b. Chữ viết
- Nguyên nhân ra đời : do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm. Chữ viết ra d?i vo kho?ng thiên niên kỷ IV TCN.
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là ch? tượng => tượng thanh.
Tác dụng của chữ viết :dây là phát minh quan tr?ng nhất c?a lồi ngu?i, nhờ dĩ mà con ngu?i khm ph ra cc n?n van minh c? xua
Chữ tượng hình: Là loại chữ dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
VD : ? : Mặt Trời
?: Nước
Ruộng
Núi
Cây
Rừng
Chữ tượng hình
Chữ tượng hình
Chữ tượng hình khắc trên tường ở Ai Cập
Cây và giấy Papyrus
Chữ hình đinh Viết trên đất sét Lưỡng Hà
Chữ viết đầu tiên của người Trung Quốc là chữ giáp cốt (chữ khắc trên mai rùa, xương thú).
Chữ viết trên mai rùa (Giáp Cốt) và thẻ tre
Chữ tượng ý: Là loại chữ dùng hình vẽ kết hợp với một ký hiệu chỉ âm để nói lên ý nghĩa
Khát
Bò
Nước
c.Toán học
- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng, tính toán trong...
- Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình học, các bài toán đơn giản về số học..., người Ai Cập giỏi về hình học, người Lưỡng Hà giỏi về số học, người Ấn Độ phát minh ra chữ số 0
-Ý nghĩa: Phục vụ cuộc sống, để lại nhiều kinh nghiệm qúy.
Ban đầu người Ai Cập viết số theo hình ngón tay,
về sau cải tiến thành vạch.
Người Ai Cập hay phải đo lại ruộng và vẽ các hình để xây
tháp nên giỏi về hình học
1 2 3 10 100 1000
=16
=143
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Chữ số Ai Cập
Chữ số ấn Độ
D .Kiến trúc
- Do uy quyền của các vua mà hàng loạt các công trình kiến trúc đã ra đời : Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba-bi-lon, V?n lý trường thành.
- Ý nghĩa: Theå hieän quyeàn uy cuûa vua chuyeân cheá , laø nhöõng kì tích veà söùc lao ñoäng vaø söï saùng taïo cuûa con ngöôøi
Bất cứ cái gì cũng đều sợ thời gian nhưng thời gian lại sợ Kim tự tháp
1,2: Lối vào dẫn đến phòng quan tài giả
3: Hành lang đi dẫn đến phòng quan tài thật
4: Phòng hoàng hậu
5: Phòng chứa quan tài vua
6,7: Ngách thông hơi
Kim tự tháp Kêôp
Một trong 7 kỳ quan thế giới cổ đại
Kim tự tháp Kêôp
Tượng nhân sư
Kim tự tháp Kêôp
VƯỜN TREO BA-BY-LON
Vườn treo Babylon
CỔNG I-SƠ-TA THÀNH BA-BI-LON
Vạn Lý Trường Thành
ĐẠT MỘT TRÌNH ĐỘ CAO VỀ ƯỚP XÁC
Điền thông tin vào bảng sau
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình, ch? tu?ng í, ch? tu?ng thanh
Do nhu cầu đo đạc ruộng đất và xây dựng
+ Người Ai cập : *Tìm ra phép đếm Thập tiến vị (Hệ đếm cơ số 10). * Tính được diện tích các hình : thang, tam giác, chữ nhật, * số ? = 3,16
+ Người ấn Độ : tìm ra chữ số 0
+ Lưỡng Hà : Biết đến 4 phép tính cơ bản
Phục vụ và thể hiện quyền lực của vua
Kim Tự Tháp ? Ai Cập; Babilon ? Lưỡng Hà; Vạn Lý Trường Thành ? Trung Quốc
Tóm tắt nội dung bài học theo yêu cầu sau
Bài tập củng cố:
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên ra đời từ :
A. Thiên niên kỉ V-IV TCN.
B. Thiên niên kỉ IV-III TCN.
C. Thiên niên kỉ III TCN.
D. Thiên niên kỉ I TCN.
2. Các quốc gia phương Đông cổ đại xuất hiện sớm trên lưu vực của các dòng sông lớn là do :
A. Nhu cầu chống giặc ngoại xâm.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai phì nhiêu mềm xốp, lượng mưa đều đặn).
C. Cư dân biết sử dụng đồ sắt từ rất sớm.
D. Các dòng sông bồi đắp lượng phù sa lớn.
3. Cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông sinh sống chủ yếu bằng :
A. Săn bắn, hái lượm.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nghề nông.
D. Thương nghiệp.
4. Công việc quan trọng làm cư dân liên kết, gắn bó trong công xã-tổ chức xã hội của các nước cổ đại phương Đông là :
A. Chống ngoại xâm
B. Trị thủy (công tác thủy lợi, đắp đê, đào kênh máng.).
C. Chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công.
D. Làm nghề nông.
5. Đứng đầu giai cấp thống trị ở phương Đông là :
A. Tầng lớp tăng lữ.
B. Chủ ruộng đất.
C. Đông đảo quý tộc, quan lại.
D. Vua chuyên chế.
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Chữ viết
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Tóan
học
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Tóan học
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Do nhu cầu đo đạc ruộng đất và xây dựng
+ Người Ai cập : *Tìm ra phép đếm Thập tiến vị (Hệ đếm cơ số 10). * Tính được diện tích các hình : thang, tam giác, chữ nhật, * số ? = 3,16
+ Người ấn Độ : tìm ra chữ số 0
+ Lưỡng Hà : Biết đến 4 phép tính cơ bản
Tóan học
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Do nhu cầu đo đạc ruộng đất và xây dựng
+ Người Ai cập : *Tìm ra phép đếm Thập tiến vị (Hệ đếm cơ số 10). * Tính được diện tích các hình : thang, tam giác, chữ nhật, * số ? = 3,16
+ Người ấn Độ : tìm ra chữ số 0
+ Lưỡng Hà : Biết đến 4 phép tính cơ bản
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Do nhu cầu đo đạc ruộng đất và xây dựng
+ Người Ai cập : *Tìm ra phép đếm Thập tiến vị (Hệ đếm cơ số 10). * Tính được diện tích các hình : thang, tam giác, chữ nhật, * số ? = 3,16
+ Người ấn Độ : tìm ra chữ số 0
+ Lưỡng Hà : Biết đến 4 phép tính cơ bản
Phục vụ và thể hiện quyền lực của vua
Kim Tự Tháp Ai Cập; Babilon Lưỡng Hà; Vạn Lý Trường Thành Trung Quốc
Điền nội dung vào bảng sau
Câu 1: Ngành sản xuất nào phát triển sớm nhất và giữ vị trí quan trọng nhất ở các Quốc gia cổ đại phương Đông ?
Công nghiệp b. Nông nghiệp
c.Thương nghiệp d.Tất cả các ngành trên
Đáp án b
Câu 2: Điền vào chổ trống câu sau đây:
“………….là ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với sản xuất nông nghiệp”
a. Chữ viết c .Thiên văn học và lịch
b. Toán học d. Chữ viết và lịch
Đáp án c
Câu 3: Đứng đầu nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai ?
a. Vua chuyên chế c.chủ ruộng đát
b. Quí tộc,quan lại d. Tăng lữ
Đáp án a
Câu 4: Người Lưỡng Hà viết chữ trên đâu?
a.Phiến đất sét c. giấy Papyrut
b.Thẻ tre d. trên đá
Đáp án a
Kim tự tháp Kêôp
Kim tự tháp Kêôp một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại.
Kim tự tháp là công trình có hình chóp, đáy vuông, thường là lăng mộ của các vua Ai Cập cổ đại. Có ba kim tự tháp lớn: Kêôp (khéops hoặc Chéops), Kêphren (Khéphren) và Mykêrinôt (Mykérynos).
Kim tự tháp Kêôp
Các kim tự tháp được xây bằng những phiến đá lớn, mỗi tháp gồm hàng triệu phiến trung bình nặng 2, 5 tấn…Kích thước của tháp chứa nhiều phép tính kì diệu: lấy chu vi đáy chia cho hai lần chiều cao của tháp sẽ được số = 3,14; chiều cao của tháp đúng bằng bán kính của hình tròn có chu vi bằng chu vi của đáy tháp, vv…
Trong lòng tháp có phòng đặt quan tài chứa xác ướp của vua Ai Cập. Phòng có kích thước 10,47 x 5,23 m, thông với bên ngoài bằng một đường hầm rất hẹp (cao 1 m, ngang 1,05 m) và cửa ở lưng chừng tháp tại độ cao 17,42 m.
Kim tự tháp Kêôp là kim tự tháp lớn nhất trong số kim tự tháp, được xây dựng trên cao nguyên Ghizê (Gizeh; Ai Cập).
Tháp cao 146,60 m (nay chỉ còn khoảng 137 m), mỗi cạnh đáy dài 231 m, được xây dựng trong 40 năm, gồm 2, 3 triệu phiến đá lớn (mỗi phiến trung bình nặng 2, 5 tấn, những phiến ở đáy nặng 55 tấn), được mài nhẵn và xếp chồng khít lên nhau. Trong kim tự tháp có nhiều phòng, hầm và hành lang kiên cố. Hiện nay, thi hài Kêôp không còn .
Kêôp là vua Ai Cập cổ đại, con trai của Xnêfru (Snefrou; vua Ai Cập), Pharaông thứ hai của triều đại thứ tư thời Cổ vương quốc (khoảng năm 2600 trước Công nguyên). Ông nổi tiếng là do đã chủ trì việc xây dựng kim tự tháp Kêôp làm lăng mộ của mình.
Vườn treo Babylon
.
Theo nguồn thông tin ít ỏi liên quan đến Ai Cập cổ đại, Kêôp đã xây dựng được một vương quốc hùng mạnh của giới tăng lữ trong thời đại mà Hêliôpôlit (Héliopolis – một trung tâm tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời) bắt đầu đóng vai trò là một thủ đô tôn giáo, bên cạnh Memphit (Memphis) là một thủ đô chính trị.
Vườn treo Babylon
Một trong 7 kỳ quan thế giới cổ đại
Giáo viên thực hiện:Tôn Nữ Bích Vân
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÀ NẴNG
Vườn treo Babylon một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại. Theo truyền thuyết, vườn treo Babylon (Babylon), là món quà đặc biệt của nhà vua Nabusatnêzan (Nabuchadnezzan) tặng hoàng hậu được sủng ái là công chúa xứ Mêđet (Mēdes).
Vườn treo Babylon dựng ngay cạnh cung điện nhà vua, bên bờ sông Ơphơrat (Euphrate) thuộc lưu vực Lưỡng Hà, cách thành Batđa (Baghdad), Irăc 50 km về phía nam. Vườn được xây trên một quả đồi nhỏ, có dạng vuông gồm bốn tầng, tầng nọ cách tầng kia 25 m, mỗi tầng là một vườn nối nhau bằng những cầu thang khá rộng.
Tầng dưới cùng có diện tích là 60.516 m2, nằm trên một hệ thống cột gồm 625 cái. Hệ thống cột này càng lên cao càng thu hẹp dần, số lượng cột ít đi, đến tầng 2 có 441 cột, tầng 3 có 289 cột, tầng trên cùng có 169 cột, kích thước cũng nhỏ dần. Diện tích tầng trên cùng chỉ còn bằng nửa tầng dưới cùng.
Toàn bộ vườn treo giống như một chiếc tháp giật cấp rất phổ biến ở lưu vực Lưỡng Hà. Nền của tầng làm bằng đá tảng, mỗi viên dài 5 m, rộng 1,2 m, được phủ nhựa, sau đó lát gạch và cuối cùng phủ một lớp chì, trên đổ một lớp đất màu mỡ. Mỗi tầng được xây theo kiểu vòm cong. Vườn có đủ hoa thơm, cỏ lạ, các loại cây quý hiếm được đưa về từ những vùng mà nhà vua đến xâm lược.
Nước được lấy từ 3 giếng có máy thuỷ lực quay với hệ thống gàu nước đưa lên cao chảy theo các rãnh thoai thoải tưới cho toàn khu vườn. Do vườn làm theo hướng gió nên hương thơm lan toả cả một vùng rộng lớn.
Vườn treo Babylon đánh dấu một thời vàng son của lịch sử vùng Lưỡng Hà, thời kì phát triển rực rỡ của vương quốc Canđê (Chaldée), còn gọi là Tân Babylon. Nhà vua Nabusatnêzan trị vì đất nước được 44 năm thì qua đời. Vườn treo Babylon cũng tàn lụi theo, sau bị chôn vùi dưới những lớp đất cát dày từ 10 đến 12 m.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?
2. Thế nào là bộ lạc? Mối quan hệ trong b? l?c ?
Nêu điểm giống và điểm khác nhau giữa bộ lạc và thị tộc?
3.Qu trình tìm th?y v s? d?ng cơng c? lao dơng b?ng kim lo?i ?
4. Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
5. Do đâu mà có s?xuất hiện tư hữu?
1.Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông.
3. Xã hội cổ đại phương Đông.
Bài 3
Các quốc gia cổ đại Phương Đông
( tiết 1 )
Chương II. Xã Hội Cổ Đại
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
Điều kiện tự nhiên
-N?m ? Ven các con sông lớn nhu : S. Nin, S. ấn , S.Hằng, S.Hoàng Hà, S. Trường Giang, S. ophorỏt v Tigoro,.
Các quốc gia cổ đại Phương Đông nằm ở đâu ? Có những thuận lợi gì ?
+ Thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước; thuận lợi cho sản xuất và đời sống.
+ Khó khăn: dễ bị lũ lụt, gây mất mùa ảnh hưởng đến đời sống của cư dân
- Nhà nước ra đời: do nhu cầu sản xuất và trị thuỷ
b. S? phỏt tri?n của các ngành kinh tế:
Hoạt động kinh tế chủ yếu là trồng lúa nước.
Ngoài ra: chăn nuôi, sản xuất th? công và trao đổi hàng hóa.
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
Cư dân Phương Đông sống chủ yếu
dựa vào ngành kinh tế nào ?
Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây
S. ấn
S Nin
S. Hằng
S.Trường Giang
S.Hoàng Hà
S. Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát
Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây
S Nin
S. Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát
S. ấn
S. Hằng
S.Hoàng Hà
S.Trường Giang
Sông Nil (tiếng Ả Rập: النيل, an-nīl) là dòng sông thuộc châu Phi, được cho là sông dài nhất thế giới, với chiều dài 6.650 km và đổ nước vào Địa Trung Hải
Đồng Bằng Sông Nin
“Chào Người, ta chào sông Nin
Từ trái đất này Người xuất hiện
Người đến để nuôi sống Ai Cập
Người cho chúng ta lúa mì trĩu hạt.
Mọi các lưng rung lên vì những tiếng cười.
Mọi hàm răng cắn lấy thức ăn.”
(Bài ca Sông Nin)
SÔNG HẰNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG ẤN
ĐỒNG BẰNG SÔNG ẤN
SÔNG TRƯỜNG GIANG - DƯƠNG TỬ
SÔNG HOÀNG HÀ
Nông nghiệp
Thu hoạch
Sản xuất thủ công
Thương ngiệp
Chăn nuôi
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
- Các quốc gia cổ d?i dõu tiờn ra d?i ? Ai Cập, ấn Độ , Lưỡng Hà, Trung Quốc.
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển sản xuất dẫn tới sự phân hóa xã hội . Từ đó giai cấp và nhà nước ra đời
Các quốc gia cổ đại Phương
Đông được hình
thành dựa trên cơ sở nào ?
- Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành rất sớm: Khoảng thiên niên kỉ IV-III TCN
Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây
3. Xó h?i c? d?i Phuong Dụng
Quí tộc
Nô lệ
Nông dân công xã
Trong xaõ hoäi coå ñaïi phöông Ñoâng coù nhöõng taàng lôùp naøo?
Thảo luận
Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương đông?
Nhóm 2: Nguồn gốc của quý tộc?
Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai trò gì?
Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương đông?
Là l?c lu?ng đông đảo nhất trong xó h?i , có vai trò to lớn trong sản xuất.
Họ tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác.
Nhóm 2: Nguồn gốc quý tộc?
Quý tộc gồm các quan lại ở địa phương,các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tôn giáo.
Họ sống sung sướng dựa vào sự bóc lột nông dân.
Nhóm 3: Nguồn gốc của nô lệ?
Nô lệ có vai trò gì?
Nô lệ là tầng lớp thấp kộm nhất trong xã hội.,có nguồn gốc là những tù binh bị bắt trong chiến tranh, nông dân nghèo không trả được nợ, t?i ph?m.
Nụ l? phải làm các công việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc; l t?ng l?p b? búc l?t.
Vua Menes giết nô lệ
Quý tộc và nô lệ
Chào các em học sinh !
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu ? Vào thời gian nào? Nền kinh tế chính là gì ?
2 . Nguoàn goác vaø vai troø cuûa noâng daân coâng xaõ trong xaõ hoäi coå ñaïi phöông Ñoâng ?
3. Nguoàn goác cuûa quí toäc ?
4. Nguoàn goác cuûa noâ leä, noâ leä coù vai troø gì ?
Bài 3
Các quốc gia cổ đại Phương Đông
( Tiết 2 )
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
- Ch? d? do nh nu?c do Vua Đứng đầu, có quyền lực tối cao v m?t b? mỏy hnh chớnh quan liờu giúp việc g?i l ch? d? chuyờn ch? c? d?i
Nhà nước Phương Đông cổ đại được
hình thành Như thế nào ?
- Quá trình hình thành nhà nước: là từ liên minh các bộ lạc
- Do nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi, nhà nước đã ra đời để điều hành,quản lý xã hội. Quyền hành tập trung trong tay nhà vua tạo nên chế độ quân chủ chuyên chế
VUA
PHỤ TRÁCH TÔN GIÁO
B? MÁY QUAN LẠI
QUÍ T?C , D?A CH?
GIAI CẤP BỊ TRỊ
NÔNG DÂN CÔNG XÃ
THỢ TH? CƠNG
NÔ LỆ
GIAI CẤP THỐNG TRỊ
B?c tu?ng c?a vua Ramses II ? Ai C?p
Mặt nạ vàng của Pha-ra-ôn Tutankhamôn
5. Văn hoá cổ đại phương Đông
a. Lịch và thiên văn học:
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối, nhưng nông lịch thì có ngay tác dụng đối với việc gieo trồng
Con người để ý tới trời, đất, trăng sao vì mục đích
làm ruộng của mình
Thảo Luận
Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương Đông?Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm nhất ở phương Đông?
Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Thành tựu va tác dụng của chữ viết?
Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học? Những thành tựu của toán học và tác dụng của nó?
Nhóm 4: Hãy giới thiệu những công trình kiến trúc cổ đại phương Đông?Những công trình nào còn tồn tại đến ngày nay?
b. Chữ viết
- Nguyên nhân ra đời : do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm. Chữ viết ra d?i vo kho?ng thiên niên kỷ IV TCN.
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là ch? tượng => tượng thanh.
Tác dụng của chữ viết :dây là phát minh quan tr?ng nhất c?a lồi ngu?i, nhờ dĩ mà con ngu?i khm ph ra cc n?n van minh c? xua
Chữ tượng hình: Là loại chữ dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
VD : ? : Mặt Trời
?: Nước
Ruộng
Núi
Cây
Rừng
Chữ tượng hình
Chữ tượng hình
Chữ tượng hình khắc trên tường ở Ai Cập
Cây và giấy Papyrus
Chữ hình đinh Viết trên đất sét Lưỡng Hà
Chữ viết đầu tiên của người Trung Quốc là chữ giáp cốt (chữ khắc trên mai rùa, xương thú).
Chữ viết trên mai rùa (Giáp Cốt) và thẻ tre
Chữ tượng ý: Là loại chữ dùng hình vẽ kết hợp với một ký hiệu chỉ âm để nói lên ý nghĩa
Khát
Bò
Nước
c.Toán học
- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng, tính toán trong...
- Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình học, các bài toán đơn giản về số học..., người Ai Cập giỏi về hình học, người Lưỡng Hà giỏi về số học, người Ấn Độ phát minh ra chữ số 0
-Ý nghĩa: Phục vụ cuộc sống, để lại nhiều kinh nghiệm qúy.
Ban đầu người Ai Cập viết số theo hình ngón tay,
về sau cải tiến thành vạch.
Người Ai Cập hay phải đo lại ruộng và vẽ các hình để xây
tháp nên giỏi về hình học
1 2 3 10 100 1000
=16
=143
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Chữ số Ai Cập
Chữ số ấn Độ
D .Kiến trúc
- Do uy quyền của các vua mà hàng loạt các công trình kiến trúc đã ra đời : Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba-bi-lon, V?n lý trường thành.
- Ý nghĩa: Theå hieän quyeàn uy cuûa vua chuyeân cheá , laø nhöõng kì tích veà söùc lao ñoäng vaø söï saùng taïo cuûa con ngöôøi
Bất cứ cái gì cũng đều sợ thời gian nhưng thời gian lại sợ Kim tự tháp
1,2: Lối vào dẫn đến phòng quan tài giả
3: Hành lang đi dẫn đến phòng quan tài thật
4: Phòng hoàng hậu
5: Phòng chứa quan tài vua
6,7: Ngách thông hơi
Kim tự tháp Kêôp
Một trong 7 kỳ quan thế giới cổ đại
Kim tự tháp Kêôp
Tượng nhân sư
Kim tự tháp Kêôp
VƯỜN TREO BA-BY-LON
Vườn treo Babylon
CỔNG I-SƠ-TA THÀNH BA-BI-LON
Vạn Lý Trường Thành
ĐẠT MỘT TRÌNH ĐỘ CAO VỀ ƯỚP XÁC
Điền thông tin vào bảng sau
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình, ch? tu?ng í, ch? tu?ng thanh
Do nhu cầu đo đạc ruộng đất và xây dựng
+ Người Ai cập : *Tìm ra phép đếm Thập tiến vị (Hệ đếm cơ số 10). * Tính được diện tích các hình : thang, tam giác, chữ nhật, * số ? = 3,16
+ Người ấn Độ : tìm ra chữ số 0
+ Lưỡng Hà : Biết đến 4 phép tính cơ bản
Phục vụ và thể hiện quyền lực của vua
Kim Tự Tháp ? Ai Cập; Babilon ? Lưỡng Hà; Vạn Lý Trường Thành ? Trung Quốc
Tóm tắt nội dung bài học theo yêu cầu sau
Bài tập củng cố:
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên ra đời từ :
A. Thiên niên kỉ V-IV TCN.
B. Thiên niên kỉ IV-III TCN.
C. Thiên niên kỉ III TCN.
D. Thiên niên kỉ I TCN.
2. Các quốc gia phương Đông cổ đại xuất hiện sớm trên lưu vực của các dòng sông lớn là do :
A. Nhu cầu chống giặc ngoại xâm.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai phì nhiêu mềm xốp, lượng mưa đều đặn).
C. Cư dân biết sử dụng đồ sắt từ rất sớm.
D. Các dòng sông bồi đắp lượng phù sa lớn.
3. Cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông sinh sống chủ yếu bằng :
A. Săn bắn, hái lượm.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nghề nông.
D. Thương nghiệp.
4. Công việc quan trọng làm cư dân liên kết, gắn bó trong công xã-tổ chức xã hội của các nước cổ đại phương Đông là :
A. Chống ngoại xâm
B. Trị thủy (công tác thủy lợi, đắp đê, đào kênh máng.).
C. Chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công.
D. Làm nghề nông.
5. Đứng đầu giai cấp thống trị ở phương Đông là :
A. Tầng lớp tăng lữ.
B. Chủ ruộng đất.
C. Đông đảo quý tộc, quan lại.
D. Vua chuyên chế.
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Chữ viết
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Tóan
học
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Tóan học
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Do nhu cầu đo đạc ruộng đất và xây dựng
+ Người Ai cập : *Tìm ra phép đếm Thập tiến vị (Hệ đếm cơ số 10). * Tính được diện tích các hình : thang, tam giác, chữ nhật, * số ? = 3,16
+ Người ấn Độ : tìm ra chữ số 0
+ Lưỡng Hà : Biết đến 4 phép tính cơ bản
Tóan học
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Do nhu cầu đo đạc ruộng đất và xây dựng
+ Người Ai cập : *Tìm ra phép đếm Thập tiến vị (Hệ đếm cơ số 10). * Tính được diện tích các hình : thang, tam giác, chữ nhật, * số ? = 3,16
+ Người ấn Độ : tìm ra chữ số 0
+ Lưỡng Hà : Biết đến 4 phép tính cơ bản
5. Văn hóa cổ đại phương Đông
Thiên văn học và lịch ra đời sớm do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Trên cơ sở quan sát Mặt trời, người Ai Cập tính được 1 năm có 360 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày
Do nhu cầu ghi chép và lưu giữ
Chữ tượng hình: Dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa
Chữ tượng ý:
Do nhu cầu đo đạc ruộng đất và xây dựng
+ Người Ai cập : *Tìm ra phép đếm Thập tiến vị (Hệ đếm cơ số 10). * Tính được diện tích các hình : thang, tam giác, chữ nhật, * số ? = 3,16
+ Người ấn Độ : tìm ra chữ số 0
+ Lưỡng Hà : Biết đến 4 phép tính cơ bản
Phục vụ và thể hiện quyền lực của vua
Kim Tự Tháp Ai Cập; Babilon Lưỡng Hà; Vạn Lý Trường Thành Trung Quốc
Điền nội dung vào bảng sau
Câu 1: Ngành sản xuất nào phát triển sớm nhất và giữ vị trí quan trọng nhất ở các Quốc gia cổ đại phương Đông ?
Công nghiệp b. Nông nghiệp
c.Thương nghiệp d.Tất cả các ngành trên
Đáp án b
Câu 2: Điền vào chổ trống câu sau đây:
“………….là ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với sản xuất nông nghiệp”
a. Chữ viết c .Thiên văn học và lịch
b. Toán học d. Chữ viết và lịch
Đáp án c
Câu 3: Đứng đầu nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai ?
a. Vua chuyên chế c.chủ ruộng đát
b. Quí tộc,quan lại d. Tăng lữ
Đáp án a
Câu 4: Người Lưỡng Hà viết chữ trên đâu?
a.Phiến đất sét c. giấy Papyrut
b.Thẻ tre d. trên đá
Đáp án a
Kim tự tháp Kêôp
Kim tự tháp Kêôp một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại.
Kim tự tháp là công trình có hình chóp, đáy vuông, thường là lăng mộ của các vua Ai Cập cổ đại. Có ba kim tự tháp lớn: Kêôp (khéops hoặc Chéops), Kêphren (Khéphren) và Mykêrinôt (Mykérynos).
Kim tự tháp Kêôp
Các kim tự tháp được xây bằng những phiến đá lớn, mỗi tháp gồm hàng triệu phiến trung bình nặng 2, 5 tấn…Kích thước của tháp chứa nhiều phép tính kì diệu: lấy chu vi đáy chia cho hai lần chiều cao của tháp sẽ được số = 3,14; chiều cao của tháp đúng bằng bán kính của hình tròn có chu vi bằng chu vi của đáy tháp, vv…
Trong lòng tháp có phòng đặt quan tài chứa xác ướp của vua Ai Cập. Phòng có kích thước 10,47 x 5,23 m, thông với bên ngoài bằng một đường hầm rất hẹp (cao 1 m, ngang 1,05 m) và cửa ở lưng chừng tháp tại độ cao 17,42 m.
Kim tự tháp Kêôp là kim tự tháp lớn nhất trong số kim tự tháp, được xây dựng trên cao nguyên Ghizê (Gizeh; Ai Cập).
Tháp cao 146,60 m (nay chỉ còn khoảng 137 m), mỗi cạnh đáy dài 231 m, được xây dựng trong 40 năm, gồm 2, 3 triệu phiến đá lớn (mỗi phiến trung bình nặng 2, 5 tấn, những phiến ở đáy nặng 55 tấn), được mài nhẵn và xếp chồng khít lên nhau. Trong kim tự tháp có nhiều phòng, hầm và hành lang kiên cố. Hiện nay, thi hài Kêôp không còn .
Kêôp là vua Ai Cập cổ đại, con trai của Xnêfru (Snefrou; vua Ai Cập), Pharaông thứ hai của triều đại thứ tư thời Cổ vương quốc (khoảng năm 2600 trước Công nguyên). Ông nổi tiếng là do đã chủ trì việc xây dựng kim tự tháp Kêôp làm lăng mộ của mình.
Vườn treo Babylon
.
Theo nguồn thông tin ít ỏi liên quan đến Ai Cập cổ đại, Kêôp đã xây dựng được một vương quốc hùng mạnh của giới tăng lữ trong thời đại mà Hêliôpôlit (Héliopolis – một trung tâm tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời) bắt đầu đóng vai trò là một thủ đô tôn giáo, bên cạnh Memphit (Memphis) là một thủ đô chính trị.
Vườn treo Babylon
Một trong 7 kỳ quan thế giới cổ đại
Giáo viên thực hiện:Tôn Nữ Bích Vân
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÀ NẴNG
Vườn treo Babylon một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại. Theo truyền thuyết, vườn treo Babylon (Babylon), là món quà đặc biệt của nhà vua Nabusatnêzan (Nabuchadnezzan) tặng hoàng hậu được sủng ái là công chúa xứ Mêđet (Mēdes).
Vườn treo Babylon dựng ngay cạnh cung điện nhà vua, bên bờ sông Ơphơrat (Euphrate) thuộc lưu vực Lưỡng Hà, cách thành Batđa (Baghdad), Irăc 50 km về phía nam. Vườn được xây trên một quả đồi nhỏ, có dạng vuông gồm bốn tầng, tầng nọ cách tầng kia 25 m, mỗi tầng là một vườn nối nhau bằng những cầu thang khá rộng.
Tầng dưới cùng có diện tích là 60.516 m2, nằm trên một hệ thống cột gồm 625 cái. Hệ thống cột này càng lên cao càng thu hẹp dần, số lượng cột ít đi, đến tầng 2 có 441 cột, tầng 3 có 289 cột, tầng trên cùng có 169 cột, kích thước cũng nhỏ dần. Diện tích tầng trên cùng chỉ còn bằng nửa tầng dưới cùng.
Toàn bộ vườn treo giống như một chiếc tháp giật cấp rất phổ biến ở lưu vực Lưỡng Hà. Nền của tầng làm bằng đá tảng, mỗi viên dài 5 m, rộng 1,2 m, được phủ nhựa, sau đó lát gạch và cuối cùng phủ một lớp chì, trên đổ một lớp đất màu mỡ. Mỗi tầng được xây theo kiểu vòm cong. Vườn có đủ hoa thơm, cỏ lạ, các loại cây quý hiếm được đưa về từ những vùng mà nhà vua đến xâm lược.
Nước được lấy từ 3 giếng có máy thuỷ lực quay với hệ thống gàu nước đưa lên cao chảy theo các rãnh thoai thoải tưới cho toàn khu vườn. Do vườn làm theo hướng gió nên hương thơm lan toả cả một vùng rộng lớn.
Vườn treo Babylon đánh dấu một thời vàng son của lịch sử vùng Lưỡng Hà, thời kì phát triển rực rỡ của vương quốc Canđê (Chaldée), còn gọi là Tân Babylon. Nhà vua Nabusatnêzan trị vì đất nước được 44 năm thì qua đời. Vườn treo Babylon cũng tàn lụi theo, sau bị chôn vùi dưới những lớp đất cát dày từ 10 đến 12 m.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Thị Tấm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)