Bài 3. Các nước Đông Bắc Á
Chia sẻ bởi Ngô Minh Hiền |
Ngày 09/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Các nước Đông Bắc Á thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
và các em học sinh
Chương III:
các nước á, Phi và Mĩ latinh ( 1945 -2000)
Tiết 4: bài 3:
các nước Đông Bắc á
I. nét chung về khu vực Đông bắc á.
1. Khái quát.
- S rộng lớn: 10,2 triệu km2, gồm các nước: Trung quốc, Nhật bản, CHDCND triều Tiên và hàn quốc.
Dân số 1,47 tỉ người ( 2000), TNTN phong phú.
Trước CT2 bị các nước thực dân nô dịch ( trừ Nhật ).
Sau CT2, có nhiêù biến đổi.
2. Những biến đổi:
Hoàn cảnh:
+ cuộc " chiến tranh lạnh" và sự đối đầu trong trật tự hai cực Ianta tác động tình hình các nước.
+ Sự thay đổi các lực lượng chính trị ở mỗi nước sau CT2
Về chính trị:
+ 10/1949, CM TQ thắng lợi -> CHND Trung Hoa.
+ Bán đảo Triều Tiên chia thành hai nhà nước theo hai chế độ khác nhau: phía nam vĩ tuyến 38 là nước Đại Hàn Dân Quốc ( 15/8/1948), phía Bắc vĩ tuyến 38 là nước CHDCND Triều Tiên ( 9/9/1948).
2. Những biến đổi
Về kinh tế:
+ phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao.
+ tiêu biểu: ba " con rồng" châu á: hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
II. Trung quốc
II. Trung quốc
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới 1949 - 1959
* Hoàn cảnh lịch sử
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới
Sự ra đời: 1/10/1949, Nước CHND Trung Hoa ra đời do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch.
ý nghĩa lịch sử
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 - 1978)
* Nhóm 1:
1958
Mao Trạch Đông
Đường lối chung, đại nhảy vọt, công xã nhân dân.
* Nhóm 2;
1966-1976
" Hồng vệ binh`
" bè lũ bốn tên`.
Tứ
Nhân
bang
3. Công cuộc cải cách - mở cửa từ 1978
Đường lối cải Cách.
Thành tựu: - Kinh tế
- khoa học kĩ thuật
- Đối ngoại
ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
Cơ cấu tổng thu nhập quốc dân theo khu vực kinh tế ( 2000).
Thu nhập bình quân đầu người
Cầu nam Phố ( Thgợng Hải)
Công
nhân
Thượng
hải
Tàu Thần châu VII
Một góc hồng Kông
Đối ngoại:
Quan hệ VN - TQ:
Bình thường hoá quan hệ: 11/1991
Phương châm:
16 chữ vàng:" " Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai".
- Bốn tốt: láng giềng tốt, bạn bè tốt, đối tác tốt, đồng chí tốt
các thầy cô giáo
và các em học sinh
Chương III:
các nước á, Phi và Mĩ latinh ( 1945 -2000)
Tiết 4: bài 3:
các nước Đông Bắc á
I. nét chung về khu vực Đông bắc á.
1. Khái quát.
- S rộng lớn: 10,2 triệu km2, gồm các nước: Trung quốc, Nhật bản, CHDCND triều Tiên và hàn quốc.
Dân số 1,47 tỉ người ( 2000), TNTN phong phú.
Trước CT2 bị các nước thực dân nô dịch ( trừ Nhật ).
Sau CT2, có nhiêù biến đổi.
2. Những biến đổi:
Hoàn cảnh:
+ cuộc " chiến tranh lạnh" và sự đối đầu trong trật tự hai cực Ianta tác động tình hình các nước.
+ Sự thay đổi các lực lượng chính trị ở mỗi nước sau CT2
Về chính trị:
+ 10/1949, CM TQ thắng lợi -> CHND Trung Hoa.
+ Bán đảo Triều Tiên chia thành hai nhà nước theo hai chế độ khác nhau: phía nam vĩ tuyến 38 là nước Đại Hàn Dân Quốc ( 15/8/1948), phía Bắc vĩ tuyến 38 là nước CHDCND Triều Tiên ( 9/9/1948).
2. Những biến đổi
Về kinh tế:
+ phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao.
+ tiêu biểu: ba " con rồng" châu á: hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
II. Trung quốc
II. Trung quốc
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới 1949 - 1959
* Hoàn cảnh lịch sử
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới
Sự ra đời: 1/10/1949, Nước CHND Trung Hoa ra đời do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch.
ý nghĩa lịch sử
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 - 1978)
* Nhóm 1:
1958
Mao Trạch Đông
Đường lối chung, đại nhảy vọt, công xã nhân dân.
* Nhóm 2;
1966-1976
" Hồng vệ binh`
" bè lũ bốn tên`.
Tứ
Nhân
bang
3. Công cuộc cải cách - mở cửa từ 1978
Đường lối cải Cách.
Thành tựu: - Kinh tế
- khoa học kĩ thuật
- Đối ngoại
ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
Cơ cấu tổng thu nhập quốc dân theo khu vực kinh tế ( 2000).
Thu nhập bình quân đầu người
Cầu nam Phố ( Thgợng Hải)
Công
nhân
Thượng
hải
Tàu Thần châu VII
Một góc hồng Kông
Đối ngoại:
Quan hệ VN - TQ:
Bình thường hoá quan hệ: 11/1991
Phương châm:
16 chữ vàng:" " Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai".
- Bốn tốt: láng giềng tốt, bạn bè tốt, đối tác tốt, đồng chí tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Minh Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)