Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Hà | Ngày 10/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Sinh học tế bào
Chương I. thành phần hoá học của tế bào
Các nguyên tố hoá học
I. Các nguyên tố hoá học
Phần II.
3
II. Nước và vai trò của nước
1. Cấu trúc và đặc tính hoá lí của nước
2. Vai trò của nước đối với tế bào
7
Sinh học tế bào
Chương I. thành phần hoá học của tế bào
Các nguyên tố hoá học
I. Các nguyên tố hoá học
Sự sống được hình thành do sự tương tác đặc biệt giữa vài chục NT nhất định, như :+ C, O, N, H ..chiếm 96% KL cơ thể -> là NT cơ bản
+ Fe, Zn. Cu, Co, Cr. chiếm tỉ lệ nhỏ
-Các NT cấu tạo được chia làm 2 nhóm: nhóm đa lượng và nhóm vi lượng
Phần II.
1
> 0.01% trong KL khô của C.thể
<0.01%
C, H, O, N, Ca, P
F, Cu, Fe, Mn, Zn..
Cấu tạo nên tế bào
cấu tạo nên các enzim, vitamin
3
? Thế giới sống và không sống đều được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học . Nhưng lại chia ra làm thế giới sống và không sống? Sự sống được hình thành như thế nào ?
? Trong các nguyên tố cơ bản thì cácbon được coi là quan trọng? Tại sao
2
Hãy quan sát hình 1
Các nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống được chia làm2 nhóm đó là nhóm đa lượng và vi lượng
Quan sát bảng 3 + đọc SGK để hoàn thành phiếu học tập trong 3 phút
Phiếu học tập số 1
Phân biệt nguyên tố đa lượng với nguyên tố vi lượng
3
Sinh học tế bào
Chương I. thành phần hoá học của tế bào
Các nguyên tố hoá học
I. Các nguyên tố hoá học
Phần II.
6
II. Nước và vai trò của nước
1. Cấu trúc và đặc tính hoá lí của nước
5
Cấu tạo hoá học: Cấu tạo đơn giản gồm một nguyên tử O liên kết hoá trị với 2 nguyên tử H => CTPT: H2O
-> Phân tử nước có thể hút lẫn nhau và hút các phân tử phân cực khác nhờ liên kết hiđrô tạo nên cột nước liên tục và màng phim trên bề mặt.
Đặc tính: Phân tử nước có tính phân cực
2 nguyên tố H liên kết với nguyên tố O bằng mối liên kết gì?
Giải thích ý nghĩa của 2 mũi tên để cho biết đặc tính của phân tử nước
_
+
Hình 3.1
4
Quan sát hình 3.1 nêu cấu tạo hoá học của phân tử nước?
Tính phân cực của nước có ý nghĩa gì
_
+
Liên kết hyđrô
Màng phim và cột nước liên tục
Em có nhân xét gì ở hình 3.2
Tại sao mật độ của các phân tử nước ở trạng thái lỏng lại cao hơn ở trạng thái rắn?
7
? Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể thiếu nước?
? Vai trò của nước đối với tế bào?
8
Sinh học tế bào
Chương I. thành phần hoá học của tế bào
Các nguyên tố hoá học
I. Các nguyên tố hoá học
Phần II.
II. Nước và vai trò của nước
1. Cấu trúc và đặc tính hoá lí của nước
2. Vai trò của nước đối với tế bào
- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết.
9
- Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào (chiếm đến 98%) .
- Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa.
10
Na+
Na+
Na+
Na+
Cl=
Cl=
Cl=
Cl=
Na+
Na+
Na+
Cl=
Cl=
Na+
Na+
Na+
Cl=
Cl=
Cl=
H2O
H2O
H2O
H2O
Quan sát hiện tượng sau để thấy được vai trò của nước
8
Nước chiếm bao nhiêu % trong tế bào ? Vậy vai trò thứ hai của nước là gì?
Nếu để tế bào sống vào trong ngăn đá thì có hậu quả gì?
Câu hỏi 1 : Chọn câu trả lời đúng nhất: Tại sao muốn nước bay hơi người ta phải cung cấp năng lượng?
a. Phá vỡ liên kết cộng hoá trị
b. Phá vỡ liên kết hiđrô giữa các phân tử nước
c. Tăng nhiệt dung riêng của nước
d. Hạ nhiệt dung riêng của nước
Câu hỏi 2 : Chọn từ trong các từ sau: Sự linh hoạt, ,Sự vững chắc điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau: Cácbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên ......................... của các đại phân tử hữu cơ. Vì nguyên tử cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử
Sự đa dạng,
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị bài sau.
Dựa vào tính phân cực giải thích các hiện tượng sau
+ Tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
+ Tại sao nước vận chuyển từ rễ cây ? thân ? lá ? thoát ra ngoài được?
Chúc các em học tốt
Tạm biệt
Na+
Na+
Na+
Na+
Cl=
Cl=
Cl=
Cl=
Na+
Na+
Na+
Cl=
Cl=
Na+
Na+
Na+
Cl=
Cl=
Cl=
H2O
H2O
H2O
H2O
Quan sát hiện tượng sau để thấy được vai trò của nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)