Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vĩnh Giang | Ngày 10/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ TIẾT HỌC !
Năm học 2016 - 2017
I- CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
II- NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO:
1- Cấu trúc và đặc tính hóa – lí của nước:
2- Vai trò của nước đối với tế bào:
III- CACBOHIĐRAT( ĐƯỜNG):
1- Cấu trúc hóa học:
2- Các loại Cacbohiđrat:
3- Chức năng:
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
CẤU TRÚC BÀI
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
I- Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào
Nghiên cứu thông tin mục I trang 15 SGK. Hãy cho biết có bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo cơ thể sống – Những nguyên tố nào là nguyên tố chủ yếu ?
Trong cỏc nguyờn t? C, H, O, N c?u t?o nờn t? b�o, nguyờn t? n�o dúng vai trũ d?c bi?t quan tr?ng nh?t ? Vỡ sao ?
Dựa vào tỉ lệ % các nguyên tố trong cơ thể, người ta chia chúng thành mấy loại ?
Có hàm lượng ≥ 0,01% khối lượng chất khô
- Cấu tạo các đại phân tử hữu cơ.
- Cấu tạo TB và điều tiết quá trình TĐC trong TB.
C, H, O, N, P, K, S, Ca, Na, Mg …
Có hàm lượng ≤ 0,01% khối lượng chất khô
Cấu tạo các enzim, hoocmon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào
Mn, Zn, Cu, Mo, F, Fe, B, I, Cr, Co,…
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
I- Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào
Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học, các nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng 96,3% khối lượng cơ thể, trong đó C là nguyên tố quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử( Hình thành bộ khung Cacbon của các đại phân tử). Có 2 nhóm cơ bản:
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
II- Nước và vai trò của nước trong tế bào
1- Cấu trúc và đặc tính hóa-lí của nước:
Quan sát hình, Phân tích cấu trúc liên quan đến đặc tính hóa – lí của nước?
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Quan sát hình, hãy giải thích tại sao nước đá lại nổi trên nước thường?Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh?
Em có nhận xét gì về mật độ và sự liên kết giữa các phân tử nước ở trạng thái rắn( nước đá ) và lỏng ( nước thường ) ?
Khi đông lạnh dưới 4°C, các phân tử nước phải dời xa nhau để tạo liên kết tinh thể lục giác mở.

Khi ở ngăn đá, H2O trong chất nguyên sinh của tế bào đông cứng, khoảng cách các phân tử xa nhau  không thực hiện được các quá trình trao đổi chất, thể tích tế bào tăng lên  cấu trúc tế bào bị phá vỡ  tế bào bị chết.
Tính phân cực của nước có tác dụng gì ?
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Với cấu trúc như vậy nước có đặc tính gì ?
Phân tích vai trò của nước trong tế bào và cơ thể ?
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
II- Nước và vai trò của nước trong tế bào
1- Cấu trúc và đặc tính hóa-lí của nước:
2- Vai trò của nước đối với tế bào:
Khả năng hòa tan muối NaCl của nước
Phản ứng quang hợp ở lá có sự tham gia của nước để giải phóng O2
Phản ứng của cơ thể khi trời nóng hoặc sau khi chạy ?
- Nước trong tế bào cơ thể luôn luôn được đổi mới. Một người nặng 60kg cần cung cấp 2-3 lít nước/ngày.
- Đối với người bị sốt cao lâu ngày hay bị tiêu chảy, cơ thể mất nước da khô nên phải bù lại lượng nước bị mất bằng cách uống Ôrezon theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
II- Nước và vai trò của nước trong tế bào
1- Cấu trúc và đặc tính hóa-lí của nước:
- Cấu trúc: 1 ng/tử Oxi + 2 ng/tử H bằng liên kết cộng hóa trị.
- Đặc tính: Phân tử H2O có 2 đầu tích điện trái dấu do đôi điện tử trong mối liên kết bị kéo lệch về phía Oxi nên phân tử nước có tính phân cực → các phân tử nước này hút phân tử nước kia và hút các phân tử phân cực khác  Tạo mạng lưới nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể sống.
2- Vai trò của nước đối với tế bào:

- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho sự sống.
- Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào và là môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra.
- Làm ổn định nhiệt của cơ thể sinh vật cũng như nhiệt độ của môi trường.
Hậu quả gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Mỗi chúng ta cần có hành động gì để bảo vệ nguồn nước?
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
III- Cacbohiđrat ( đường )
 Hãy chọn những hợp chất hữu cơ phù hợp với sản phẩm sau:
1. Lúa, gạo …………………….
2. Các loại rau xanh…………………………..
3. Gan lợn…………………………………….
4. Nho chín, trái cây chín…………………………….
5. Sữa………………………………….
6. Nấm, vỏ côn trùng………………………………
7. Mía …………………………………………………..
Kitin ,
xelulose,
saccarose,
tinh bột,
glycogen,
glucose, fructose,
galactose
Glucôzơ
Dạng mạch thẳng


Dạng mạch vòng


Có mấy nguyên tử Cacbon, hidro và oxi trong phân tử đường Glucôzơ?
Có mấy nguyên tử Cacbon, hidro và oxi trong phân tử đường Galactơ và Fructozơ ?
Có mấy nguyên tử Cacbon, hidro và oxi trong mỗi phân tử đường Pentôzơ?
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
III- Cacbohiđrat ( đường )
Nêu đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ Cacbohiđrat ?
1- Cấu trúc hóa học:
- Là hợp chất hữu cơ, cấu tạo từ C, H, O.
- Công thức TQ:(CH2O)n theo tỉ lệ 1: 2 : 1
( n ≥ 6 )
- Tan nhanh trong nước.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( từ đường đơn ).
Có mấy loại Cacbohiđrat ? Kể tên đại diện cho từng loại?
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
III- Cacbohiđrat ( đường )
2- Các loại Cacbohiđrat:
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
III- Cacbohiđrat ( đường )
2- Các loại Cacbohiđrat:
- Đường đơn ( Monosaccarit):
→ Hexôzơ (6 cacbon) gồm:Glucozơ (nho); Fructozơ (quả); Galactozơ (sữa)
GLUCOZƠ
FRUCTOZƠ
GALACTOZƠ
→ Pentôzơ (5 cacbon) gồm: Ribôzơ(C5H10O5) và Đeoxiribozơ(C5H10O4)
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
III- Cacbohiđrat ( đường )
2- Các loại Cacbohiđrat:
Đường đôi được tạo thành như thế nào?
Glucôzơ + Glucôzơ
Mantôzơ
Glucôzơ + Fructôzơ
Saccarôzơ
Glucôzơ + Galactôzơ
Lactôzơ
- Đường đôi ( Đisaccarit ): do 2 phân tử đường đơn( Glucozơ) liên kết với nhau ( lk glicôzit ) và loại 1 phân tử H2O.
Gồm: Saccarozơ ( đường mía ); Mantozơ ( đường mạch nha ); Lactozơ (đường sữa)
CTC : C12H22O11
Khi thủy phân đường đôi dưới tác dụng của enzim hoặc nhiệt độ thì thu được sản phẩm gì ?
Đường đôi không có tính khử

Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
III- Cacbohiđrat ( đường )
2- Các loại Cacbohiđrat:
Đường đa được tạo thành như thế nào?
Kitin: chất cấu tạo nên thành tế bào của Nấm, bộ xương ngoài của ĐV thuộc ngành chân khớp.
Kitin
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
III- Cacbohiđrat ( đường )
- Đường đa ( Polysaccarit): Gồm các phân tử Glucozơ liên kết thành dạng mạch thẳng( Xenlulozơ) hay mạch phân nhánh( Tinh bột, Glicogen, Kitin ).
Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit.
CTC : ( C6H10O5 )n
2- Các loại Cacbohiđrat:
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
III- Cacbohiđrat ( đường )
3- Chức năng:
1g cacbohiđrat = 4,2 calo
Cacbohiđrat có chức năng gì ?
Cacbohiđrat + prôtêin
Glycôprôtêin
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
- Cacbohidrat liên kết với Protein tạo nên các phân tử glicôprotein cấu tạo các thành phần khác nhau của tế bào.
Tiết 4 – Bài 3+ 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC. CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vĩnh Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)