Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước
Chia sẻ bởi vũ thị thanh huyen |
Ngày 10/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Vũ Thị Thanh Huyền
TRƯỜNG T.H.P.T Phả Lại
1
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
II. Nước và vai trò của nước
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
Nêu điểm giống nhau giữa thế giới sống và không sống?
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
Trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Có khoảng bao nhiêu nguyên tố là cần thiết cho sự sống?
Trong tự nhiên có 92 nguyên tố hóa học. Có khoảng 25 đến 30 nguyên tố là cần thiết cho sự sống.
Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học
cấu tạo nên cơ thể người
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
? Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong tế bào, các nguyên tố hóa học được chia ra làm mấy nhóm chính?
Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong tế bào, các nguyên tố hóa học được chia ra làm 2 nhóm chính là:
+ Nguyên tố đa lượng.
+ Nguyên tố vi lượng.
Trong tự nhiên có 92 nguyên tố hóa học. Có khoảng 25 đến 30 nguyên tố là cần thiết cho sự sống.
Bài tập 1: Nghiên cứu phần I và bảng 3 trang 15, 16 SGK thảo luận theo nhóm đề hoàn thành bảng sau:
Nhóm I và III
Nhóm II và IV
Đáp án bài tập 1: Nhóm I và III
? Những nguyên tố nào được xem là các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào? Vì sao?
≥ 0,01%
khối lượng khô.
- Là các nguyên tố chiếm khối lượng lớn trong khối lượng khô của tế bào.
Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ (Pr, lipit, cacbonhiđrat, axit nuclêic...)và các hợp chất vô cơ
Cấu tạo nên tế bào, tham gia các hoạt động sinh lí của tế bào.
C, H, O ,N Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg...
+ C,H,O,N là 4 nguyên tố chủ yếu của các hợp chất hữu cơ xây dựng nên cấu trúc tế bào.(chiếm 96%KL cơ thể sống)
Nguyên tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo thành các đại phân tử hữu cơ? Giải thích?
+ Cacbon là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
Axit amin
Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử, do vậy một nguyên tử cacbon có thể tạo 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử cacbon khác và các nguyên tử của các nguyên tố khác tạo nên một số lượng lớn các phân tử hữu cơ khác nhau.
? Nguyên tố vi lượng chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể sống nhưng có thể thiếu chúng được không ? Hãy giải thích và nêu ví dụ chứng minh.
< 0,01 % khối lượng khô.
Đáp án bài tập 1: Nhóm II và IV
- Là các nguyên tố chiếm khối lượng nhỏ trong khối lượng khô của tế bào.
F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co,B, Cr, I
Thành phần cấu tạo nên enzim, các hoocmôn.
Điều tiết quá trình TĐC trong toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.
+ Nguyên tố vi lượng chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể sống nhưng không thể thiếu chúng được nếu thiếu thì có thể dẫn đến bệnh tật hoặc sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống.
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
II. Nước và vai trò của nước
Bài tập 2: Nghiên cứu SGK, phần II.1 và II.2, trang 16, 17 và hình dưới đây để thảo luận cặp đôi các nội dung sau:
1. Cấu tạo của phân tử nước.
2. Đặc tính của nước. Đặc tính của nước có vai trò gì?
3. Vai trò của nước đối với tế bào.
Cấu trúc hóa học của phân tử nước
Câu hỏi 1: Nêu cấu trúc của phân tử nước?
1. Cấu tạo và đặc tính của phân tử nước:
ĐÁP ÁN CÂU HỎI 1
a. Cấu tạo: - Gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị → CTPT: H2O
Cho biết đặc tính của phân tử nước?
_
+
Hình 3.1
Tính phân cực của nước có ý nghĩa gì?
_
+
Liên kết hyđrô
Màng phim và cột nước liên tục
b. Đặc tính
- Phân tử nước có tính phân cực → các phân tử nước có thể hút nhau và hút các phân tử phân cực khác → tạo cột nước liên tục hoặc màng phim bề mặt.
2. Vai trò của nước đối với tế bào.
Hoạt động làm tan tinh thể NaCl của nước
Vai trò của nước
đối với tế bào?
- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết.
- Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào (chiếm đến 98%) .
- Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa.
1. Quan sát hình dưới đây, em có nhận xét gì về cấu tạo của nước thường và nước đá? Tại sao nước đá nhẹ hơn nước thường?
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Hậu quả gì sẽ xảy ra khi đưa các tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh?
Khi ở ngăn đá, H2O trong CNS của tế bào đông cứng(đóng băng)
Các liên kết hidro giữa các phân tử nước bền vững-> Phân tử nước phân bố trong cấu trúc mạng lưới chuẩn làm cho thể tích nước đá trong tế bào tăng lên. cấu trúc tế bào bị phá vỡ tế bào bị chết.
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
Nhện nước có thể đứng và chạy trên mặt nước do:
Trọng lượng cơ thể nhỏ.
Chân không dính ướt.
- Các phân tử H2O liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt.
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
3. Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, trước tiên các nhà khoa học phải tìm xem ở đó có nước hay không?
Vì: Nước có vai trò đặc biệt đối với tế bào nói riêng và sự sống nói chung (là thành phần cấu tạo, là dung môi hoà tan và môi trường khuếch tán các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá . . .). Nếu không có nước, tế bào sẽ chết.
Vì thế, không có nước thì sẽ không có TB. Mà TB là đơn vị cấu trúc của cơ thể sinh vật nên không có ước thì chắc chắn Ko có sự sống.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Đọc phần “em có biết” cuối bài học.
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
Nghiên cứu bài “Cacbonhiđra và Lipit” bằng cách soạn hai bảng dưới đây và vở bài tập.
Bảng 1. Các loại đường
Bảng 2. Các loại lipit
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC. CHÀO THÂN ÁI!
LUYỆN TẬP
4. Việc thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa dạng hơn nhằm mục đích gì ?
Sự thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa dạng hơn là rất cần thiết. Ngoài việc tạo cho chúng ta có cảm giác ngon miệng, việc thay đổi món ăn hằng ngày sẽ cung cấp cho cơ thể chúng ta đầy đủ các nguyên tố hoá học cần thiết, trong đó có các nguyên tố vi lượng, vitamin . . .
? Tại sao phải bón phân hợp lý cho cây trồng: Vì mỗi loại cây có nhu cầu về các nguyên tố khác nhau
2. Hãy giải thích tại sao nước có thể chuyển được từ rễ ra lá cây?
- Nước chuyển từ rễ cây sang thân, lá thoát ra ngoài qua lỗ khí tạo thành cột nước liên tục trên mạch gỗ nhờ có sự liên kết của các phân tử nước.
LUYỆN TẬP
Giải thích các hiện tượng liên quan
+ Tại sao lá rau(quả chuối) để vào găn đá trong tủ lạnh khi đưa ra ngoài lại nhanh bị hỏng(bị nát hoặc mềm nhũn).
Các đặc tính của phân tử nước
+ sách bài tập(t20)
TRƯỜNG T.H.P.T Phả Lại
1
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
II. Nước và vai trò của nước
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
Nêu điểm giống nhau giữa thế giới sống và không sống?
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
Trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Có khoảng bao nhiêu nguyên tố là cần thiết cho sự sống?
Trong tự nhiên có 92 nguyên tố hóa học. Có khoảng 25 đến 30 nguyên tố là cần thiết cho sự sống.
Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học
cấu tạo nên cơ thể người
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
? Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong tế bào, các nguyên tố hóa học được chia ra làm mấy nhóm chính?
Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong tế bào, các nguyên tố hóa học được chia ra làm 2 nhóm chính là:
+ Nguyên tố đa lượng.
+ Nguyên tố vi lượng.
Trong tự nhiên có 92 nguyên tố hóa học. Có khoảng 25 đến 30 nguyên tố là cần thiết cho sự sống.
Bài tập 1: Nghiên cứu phần I và bảng 3 trang 15, 16 SGK thảo luận theo nhóm đề hoàn thành bảng sau:
Nhóm I và III
Nhóm II và IV
Đáp án bài tập 1: Nhóm I và III
? Những nguyên tố nào được xem là các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào? Vì sao?
≥ 0,01%
khối lượng khô.
- Là các nguyên tố chiếm khối lượng lớn trong khối lượng khô của tế bào.
Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ (Pr, lipit, cacbonhiđrat, axit nuclêic...)và các hợp chất vô cơ
Cấu tạo nên tế bào, tham gia các hoạt động sinh lí của tế bào.
C, H, O ,N Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg...
+ C,H,O,N là 4 nguyên tố chủ yếu của các hợp chất hữu cơ xây dựng nên cấu trúc tế bào.(chiếm 96%KL cơ thể sống)
Nguyên tố nào có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo thành các đại phân tử hữu cơ? Giải thích?
+ Cacbon là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
Axit amin
Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử, do vậy một nguyên tử cacbon có thể tạo 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử cacbon khác và các nguyên tử của các nguyên tố khác tạo nên một số lượng lớn các phân tử hữu cơ khác nhau.
? Nguyên tố vi lượng chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể sống nhưng có thể thiếu chúng được không ? Hãy giải thích và nêu ví dụ chứng minh.
< 0,01 % khối lượng khô.
Đáp án bài tập 1: Nhóm II và IV
- Là các nguyên tố chiếm khối lượng nhỏ trong khối lượng khô của tế bào.
F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co,B, Cr, I
Thành phần cấu tạo nên enzim, các hoocmôn.
Điều tiết quá trình TĐC trong toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.
+ Nguyên tố vi lượng chiếm một lượng rất nhỏ trong cơ thể sống nhưng không thể thiếu chúng được nếu thiếu thì có thể dẫn đến bệnh tật hoặc sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống.
Phần II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHỦ ĐỀ I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. Các nguyên tố hoá học
II. Nước và vai trò của nước
Bài tập 2: Nghiên cứu SGK, phần II.1 và II.2, trang 16, 17 và hình dưới đây để thảo luận cặp đôi các nội dung sau:
1. Cấu tạo của phân tử nước.
2. Đặc tính của nước. Đặc tính của nước có vai trò gì?
3. Vai trò của nước đối với tế bào.
Cấu trúc hóa học của phân tử nước
Câu hỏi 1: Nêu cấu trúc của phân tử nước?
1. Cấu tạo và đặc tính của phân tử nước:
ĐÁP ÁN CÂU HỎI 1
a. Cấu tạo: - Gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị → CTPT: H2O
Cho biết đặc tính của phân tử nước?
_
+
Hình 3.1
Tính phân cực của nước có ý nghĩa gì?
_
+
Liên kết hyđrô
Màng phim và cột nước liên tục
b. Đặc tính
- Phân tử nước có tính phân cực → các phân tử nước có thể hút nhau và hút các phân tử phân cực khác → tạo cột nước liên tục hoặc màng phim bề mặt.
2. Vai trò của nước đối với tế bào.
Hoạt động làm tan tinh thể NaCl của nước
Vai trò của nước
đối với tế bào?
- Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết.
- Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào (chiếm đến 98%) .
- Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa.
1. Quan sát hình dưới đây, em có nhận xét gì về cấu tạo của nước thường và nước đá? Tại sao nước đá nhẹ hơn nước thường?
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Hậu quả gì sẽ xảy ra khi đưa các tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh?
Khi ở ngăn đá, H2O trong CNS của tế bào đông cứng(đóng băng)
Các liên kết hidro giữa các phân tử nước bền vững-> Phân tử nước phân bố trong cấu trúc mạng lưới chuẩn làm cho thể tích nước đá trong tế bào tăng lên. cấu trúc tế bào bị phá vỡ tế bào bị chết.
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
Tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
Nhện nước có thể đứng và chạy trên mặt nước do:
Trọng lượng cơ thể nhỏ.
Chân không dính ướt.
- Các phân tử H2O liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt.
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
3. Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, trước tiên các nhà khoa học phải tìm xem ở đó có nước hay không?
Vì: Nước có vai trò đặc biệt đối với tế bào nói riêng và sự sống nói chung (là thành phần cấu tạo, là dung môi hoà tan và môi trường khuếch tán các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá . . .). Nếu không có nước, tế bào sẽ chết.
Vì thế, không có nước thì sẽ không có TB. Mà TB là đơn vị cấu trúc của cơ thể sinh vật nên không có ước thì chắc chắn Ko có sự sống.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Đọc phần “em có biết” cuối bài học.
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
Nghiên cứu bài “Cacbonhiđra và Lipit” bằng cách soạn hai bảng dưới đây và vở bài tập.
Bảng 1. Các loại đường
Bảng 2. Các loại lipit
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC. CHÀO THÂN ÁI!
LUYỆN TẬP
4. Việc thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa dạng hơn nhằm mục đích gì ?
Sự thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa dạng hơn là rất cần thiết. Ngoài việc tạo cho chúng ta có cảm giác ngon miệng, việc thay đổi món ăn hằng ngày sẽ cung cấp cho cơ thể chúng ta đầy đủ các nguyên tố hoá học cần thiết, trong đó có các nguyên tố vi lượng, vitamin . . .
? Tại sao phải bón phân hợp lý cho cây trồng: Vì mỗi loại cây có nhu cầu về các nguyên tố khác nhau
2. Hãy giải thích tại sao nước có thể chuyển được từ rễ ra lá cây?
- Nước chuyển từ rễ cây sang thân, lá thoát ra ngoài qua lỗ khí tạo thành cột nước liên tục trên mạch gỗ nhờ có sự liên kết của các phân tử nước.
LUYỆN TẬP
Giải thích các hiện tượng liên quan
+ Tại sao lá rau(quả chuối) để vào găn đá trong tủ lạnh khi đưa ra ngoài lại nhanh bị hỏng(bị nát hoặc mềm nhũn).
Các đặc tính của phân tử nước
+ sách bài tập(t20)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ thị thanh huyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)