Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước

Chia sẻ bởi phạm xuân quý | Ngày 10/05/2019 | 100

Chia sẻ tài liệu: Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
- C,H,O,N là 4 nguyên tố chủ yếu vì chiếm 96% khối lượng chất sống.
axitamin
Axitnucleic
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Những nguyên tố nào là chủ yếu cấu tạo nên tế bào? Vì sao?
Bảng 3: Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể người.
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Qua số liệu ở bảng 3, em có nhận xét gì về tỉ lệ các nguyên tố trong cơ thể người?
Căn cứ vào tỉ lệ có trong tế bào, các nguyên tố trong cơ thể sống được chia thành mấy nhóm?
Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi lượng
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
≥ 0,01% khối lượng chất khô.
< 0,01% khối lượng chất khô.
C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg…
F, Cu, Fe, Mn, Zn, Mo…
- Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ và vô cơ.
- Tham gia các hoạt động sinh lí của tế bào.
- Cấu tạo enzim, hoocmon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào.
Thiếu Sắt
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Thiếu magiê
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Thiếu iot
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Tại sao cần thay đổi món ăn hàng ngày cho đa dạng?
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Nếu hàm lượng chất hóa học nào đó tăng quá mức cho phép gây ảnh hưởng xấu gì đến môi trường?
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
1. Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước.
a. Cấu trúc:
Phân tử nước có cấu tạo như thế nào?
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
1. Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước.
a. Cấu trúc:
- Gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị → CTPT: H2O
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
1. Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước.
a. Cấu trúc:
Nêu sự khác biệt về điện tích giữa đầu mang oxi và đầu mang hidro của phân tử nước. Giải thích.
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
1. Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước.
a. Cấu trúc:
- Gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị → CTPT: H2O
- Phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu do đôi điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi.
Với cấu trúc như vậy nước có đặc tính gì?
b. Đặc tính:
- Phân tử nước có tính phân cực.
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
1. Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước.
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
b. Đặc tính:
- Phân tử nước có tính phân cực.
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
1. Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước.
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia và hút các phân tử phân cực khác tạo cho nước có vai trò đặc biệt đối với sự sống.

Giải thích tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy được trên mặt nước?
Liên kết hiđro
Em có nhân xét gì về mật độ và sự liên kết giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và rắn
Hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa các tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh?
Khi ở ngăn đá, H2O trong CNS của tế bào đông cứng, khoảng cách các phân tử xa nhau  không thực hiện được các quá trình trao đổi chất, thể tích tế bào tăng lên  cấu trúc tế bào bị phá vỡ  tế bào bị chết.
2. Vai trò của nước đối với tế bào
- Là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống.
Nhận xét gì về hàm lượng nước trong các cơ thể sống?
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
- Nước là dung môi hoà tan các chất
Axit, rượu và muối có tan được trong nước không?
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
2. Vai trò của nước đối với tế bào
Nước là một dung môi tốt nhờ vào tính phân cực. Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như axit, rượu và muối đều dễ tan trong nước. Tính hòa tan của nước đóng vai trò rất quan trọng trong sinh học vì nhiều phản ứng hóa sinh chỉ xảy ra trong dung dịch nước.
- Là môi trường phản ứng, tham gia các phản ứng sinh hóa.
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
2. Vai trò của nước đối với tế bào
- Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
- Đối với người bị sốt cao lâu ngày hay bị tiêu chảy, cơ thể mất nước da khô nên phải bù lại lượng nước bị mất bằng cách uống Ôrezon theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Nước trong tế bào cơ thể luôn luôn được đổi mới. Một người nặng 60kg cần cung cấp 2-3 lít nước/ngày.
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Khi trời nóng, cơ thể sẽ có phản ứng gì? Mục đích của phản úng đó là gì?
2. Vai trò của nước đối với tế bào
- Là dung môi hoà tan các chất
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
2. Vai trò của nước đối với tế bào
- Là môi trường phản ứng, tham gia các phản ứng sinh hóa.
- Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
Hậu quả gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Mỗi chúng ta cần có hành động gì để bảo vệ nguồn nước?
CỦNG CỐ
Giải thích tại sao khi phơi hoặc sấy khô một số thực phẩm lại giúp bảo quản thực phẩm?
Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là :
O.
Fe.
C. K.
D. C.
CỦNG CỐ
Câu 2: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì làm
A. dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra.
B. ổn định nhiệt của cơ thể.
C. giảm nhiệt độ cơ thể.
D. cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Câu3:Nhóm nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống
C, Na, Mg, N.
C, H, O, N.
C, H, Co, Mg.
C, H, Na, O.
Câu 4: Nguyên tố vi lượng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn
0,001% khối lượng cơ thể.
0,01% khối lượng cơ thể.
0,1% khối lượng cơ thể.
1% khối lượng cơ thể.


Học bài và đọc mục “Em có biết” trong SGK.
- Đọc trước bài 4 CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT.
DẶN DÒ
Cảm ơn quý thầy cô đã lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phạm xuân quý
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)