Bài 3: Amoniac (CT cũ)
Chia sẻ bởi Bùi Quang Hùng |
Ngày 10/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 3: Amoniac (CT cũ) thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Amoniac NH3
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Chứng minh ở nhiệt độ cao, nitơ có thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.
Bài 2: Viết phương trình phản ứng điều chế N2
trong phòng thí nghiệm.
N2 + 3H2
2NH3
0
-3
Số oxi hóa của Nitơ giảm từ 0 xuống -3 hay Nitơ bị khử từ mức 0 xuống -3 Nitơ thể hiện tính oxi hóa .
4500C
N2 + O2
2NO
0
+2
Số oxi hóa của Nitơ tăng từ 0 lên +3 hay Nitơ bị oxi hóa từ mức 0 lên +3 Nitơ thể hiện tính khử .
30000C
NH4NO2 N2 + 2H2O
Có thể thay muối nitrit không bền bằng hỗn hợp dd NaNO2 bão hòa và dd NH4Cl đậm đặc:
NaNO2 + NH4Cl N2 + 2H2O + NaCl
to
to
Hiểu được đặc điểm cấu tạo của NH3 , vận dụng giải thích một số tính chất của NH3.
Nắm được một số tính chất vật lý của NH3, biết cách thu và nhận biết khí NH3 .
Biết NH3 là một bazơ (viết được ptpứ của NH3 với axit) và là một chất khử (viết được ptpứ của NH3 với một số chất oxi hóa như O2, Cl2).
NH3
Sau khi học xong bài học, yêu cầu:
Cấu tạo phân tử NH3:
NH3 = 17
H
H
H
N
NH3
2s2
2p3
1s1
1s1
1s1
1s2
Cấu tạo phân tử NH3:
NH3 = 17
N
H
Công thức electron:
H
H
Công thức cấu tạo:
Mô hình phân tử
N
H
H
H
107o
3 -
+
+
+
Phân tử NH3 bị phân cực mạnh
I. Tính chất vật lí:
Amoniac là một khí không màu, mùi khai và xốc.
Amoniac hóa lỏng ở -340C và hóa rắn ở -780C.
Amoniac là chất khí tan rất nhiều trong nước
(1l nước ở 20oC hòa tan được 800l khí NH3)
Nước + 3 giọt phenolphtalein
Bình đựng đầy khí NH3
Có thể thu amoniac bằng cách đẩy không khí:
NH3
NH3
Không khí bị đẩy ra
Bình không
Ống dẫn khí
NH3 + HOH
Quỳ tím
Quỳ tím hóa xanh
khi khí NH3 đầy
II. Tính chất hóa học:
1. Sự phân hủy:
N2 + 3H2
2NH3
6500C
NH3 bị phân huỷ ở 600-7000C và áp suất thường.
Đây là phản ứng thuận nghịch và thu nhiệt
II. Tính chất hóa học:
2. Tác dụng với axit:
Đũa thủy tinh
Thí nghiệm:
NH3(k) + HCl(k) ? NH4Cl
Khói trắng là những hạt nhỏ của tinh thể NH4Cl
Phản ứng nhận ra NH3(đ)
II. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với chất oxi hóa:
Thí nghiệm 1: (khi không có chất xúc tác)
a) Tác dụng với oxi:
Bình chứa đầy khí oxi
Ống dẫn khí NH3
O2
NH3 + O2 N2 + H2O + Q
-3
0
6
4
2
3
? Phản ứng đã được cân bằng
Ngọn lửa màu vàng
II. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với chất oxi hóa:
Thí nghiệm 2: (khi có Platin xúc tác)
a) Tác dụng với oxi:
khí O2
NO + H2O
NH3 + O2
Platin Pt
làm xúc tác
Khí O2 sục vào dd NH3 kéo theo cả khí NH3 bay lên
NH3 + O2 NO + H2O
-3
+2
6
4
4
5
2NO + O2 (kk)
2NO2
+2
+4
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ thường
II. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với chất oxi hóa:
b) Tác dụng với clo:
Thí nghiệm:
Bình chứa đầy khí clo
Ống dẫn khí NH3
Cl2
NH3 + Cl2 N2 + HCl
-3
0
6
2
3
? Phản ứng đã được cân bằng
Khói trắng là những hạt nhỏ tinh thể NH4Cl tạo thành do HCl sau khi sinh ra lại hóa hợp ngay với NH3.
NH3(k) + HCl(k) ? NH4Cl
Củng cố
NH3 là 1 bazơ, tác dụng với axit tạo muối amoni.
NH3 là chất khử, tác dụng được với chất oxi hóa.
NH3
Muối Amoni
N2 + H2O
Phân hủy
N2 + H2
+ axit
N2 + HCl
+ O2
+ Cl2
Bài tập củng cố
Bài 1:
???????
Bài tập về nhà
Bài 5 và bài 7 trang 36
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Chứng minh ở nhiệt độ cao, nitơ có thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.
Bài 2: Viết phương trình phản ứng điều chế N2
trong phòng thí nghiệm.
N2 + 3H2
2NH3
0
-3
Số oxi hóa của Nitơ giảm từ 0 xuống -3 hay Nitơ bị khử từ mức 0 xuống -3 Nitơ thể hiện tính oxi hóa .
4500C
N2 + O2
2NO
0
+2
Số oxi hóa của Nitơ tăng từ 0 lên +3 hay Nitơ bị oxi hóa từ mức 0 lên +3 Nitơ thể hiện tính khử .
30000C
NH4NO2 N2 + 2H2O
Có thể thay muối nitrit không bền bằng hỗn hợp dd NaNO2 bão hòa và dd NH4Cl đậm đặc:
NaNO2 + NH4Cl N2 + 2H2O + NaCl
to
to
Hiểu được đặc điểm cấu tạo của NH3 , vận dụng giải thích một số tính chất của NH3.
Nắm được một số tính chất vật lý của NH3, biết cách thu và nhận biết khí NH3 .
Biết NH3 là một bazơ (viết được ptpứ của NH3 với axit) và là một chất khử (viết được ptpứ của NH3 với một số chất oxi hóa như O2, Cl2).
NH3
Sau khi học xong bài học, yêu cầu:
Cấu tạo phân tử NH3:
NH3 = 17
H
H
H
N
NH3
2s2
2p3
1s1
1s1
1s1
1s2
Cấu tạo phân tử NH3:
NH3 = 17
N
H
Công thức electron:
H
H
Công thức cấu tạo:
Mô hình phân tử
N
H
H
H
107o
3 -
+
+
+
Phân tử NH3 bị phân cực mạnh
I. Tính chất vật lí:
Amoniac là một khí không màu, mùi khai và xốc.
Amoniac hóa lỏng ở -340C và hóa rắn ở -780C.
Amoniac là chất khí tan rất nhiều trong nước
(1l nước ở 20oC hòa tan được 800l khí NH3)
Nước + 3 giọt phenolphtalein
Bình đựng đầy khí NH3
Có thể thu amoniac bằng cách đẩy không khí:
NH3
NH3
Không khí bị đẩy ra
Bình không
Ống dẫn khí
NH3 + HOH
Quỳ tím
Quỳ tím hóa xanh
khi khí NH3 đầy
II. Tính chất hóa học:
1. Sự phân hủy:
N2 + 3H2
2NH3
6500C
NH3 bị phân huỷ ở 600-7000C và áp suất thường.
Đây là phản ứng thuận nghịch và thu nhiệt
II. Tính chất hóa học:
2. Tác dụng với axit:
Đũa thủy tinh
Thí nghiệm:
NH3(k) + HCl(k) ? NH4Cl
Khói trắng là những hạt nhỏ của tinh thể NH4Cl
Phản ứng nhận ra NH3(đ)
II. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với chất oxi hóa:
Thí nghiệm 1: (khi không có chất xúc tác)
a) Tác dụng với oxi:
Bình chứa đầy khí oxi
Ống dẫn khí NH3
O2
NH3 + O2 N2 + H2O + Q
-3
0
6
4
2
3
? Phản ứng đã được cân bằng
Ngọn lửa màu vàng
II. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với chất oxi hóa:
Thí nghiệm 2: (khi có Platin xúc tác)
a) Tác dụng với oxi:
khí O2
NO + H2O
NH3 + O2
Platin Pt
làm xúc tác
Khí O2 sục vào dd NH3 kéo theo cả khí NH3 bay lên
NH3 + O2 NO + H2O
-3
+2
6
4
4
5
2NO + O2 (kk)
2NO2
+2
+4
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ thường
II. Tính chất hóa học:
3. Tác dụng với chất oxi hóa:
b) Tác dụng với clo:
Thí nghiệm:
Bình chứa đầy khí clo
Ống dẫn khí NH3
Cl2
NH3 + Cl2 N2 + HCl
-3
0
6
2
3
? Phản ứng đã được cân bằng
Khói trắng là những hạt nhỏ tinh thể NH4Cl tạo thành do HCl sau khi sinh ra lại hóa hợp ngay với NH3.
NH3(k) + HCl(k) ? NH4Cl
Củng cố
NH3 là 1 bazơ, tác dụng với axit tạo muối amoni.
NH3 là chất khử, tác dụng được với chất oxi hóa.
NH3
Muối Amoni
N2 + H2O
Phân hủy
N2 + H2
+ axit
N2 + HCl
+ O2
+ Cl2
Bài tập củng cố
Bài 1:
???????
Bài tập về nhà
Bài 5 và bài 7 trang 36
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Quang Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)