Bài 29. Thấu kính mỏng

Chia sẻ bởi Phan Thanh Quyền | Ngày 19/03/2024 | 7

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Thấu kính mỏng thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

Chuyên đề
Bài toán một thấu kính
(Trắc nghiệm)
Nội dung
A - Một số bài toán trắc nghiệm về lý thuyết thấu kính
B - Một số bài tập trắc nghiệm về thấu kính (có tính toán)
C - Một số bài tập trắc nghiệm tham khảo
A - Một số bài toán
trắc nghiệm về lý thuyết thấu kính
A - Bài số 1: Một chùm tia sáng hội tụ sau khi đi qua một thấu kính phân kì thì sẽ:
A. Vẫn là chùm hội tụ
B. Luôn trở thành chùm phân kì
C. Trở thành chùm song song
D. Có thể trở thành phân kì, hội tụ hoặc song song
A - Bài số 1: Một chùm tia sáng hội tụ sau khi đi qua một thấu kính phân kì sẽ:
A. Vẫn là chùm hội tụ
B. Luôn trở thành chùm phân kì
C. Trở thành chùm song song
D. Có thể trở thành phân kì, hội tụ hoặc song song
Đáp án D:
Vì một chùm sáng khi đi đến thấu kính phân kì, tuỳ theo độ tụ của nó mà có chùm tia ló là chùm phân kì, hội tụ hoặc song song.
A - Bài số 2: Điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cho chùm tia tới thấu kính, nếu chùm tia ló là chùm hội tụ thì có thế kết luận:
A. Ảnh ảo và thấu kính hội tụ
B. Ảnh thật và thấu kính hội tụ
C. Ảnh ảo và thấu kính phân kì
D. Ảnh thật và thấu kính phân kì
A - Bài số 2: Điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cho chùm tia tới thấu kính, nếu chùm tia ló là chùm hội tụ thì có thế kết luận:
A. Ảnh ảo và thấu kính hội tụ
B. Ảnh thật và thấu kính hội tụ
C. Ảnh ảo và thấu kính phân kì
D. Ảnh thật và thấu kính phân kì
Đáp án B:
Vì điểm sáng S là vật thật qua thấu kính mà cho chùm hội tụ tại tia S’ (S’ là ảnh thật), vật thật cho ảnh thật chỉ có thể là thấu kính hội tụ
A - Bài số 3: Điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cho chùm tia sáng tới thấu kính, nếu chùm tia ló là chùm phân kì thì có thể kết luận:
A. Ảnh ảo và thấu kính hội tụ
B. Ảnh thật và thấu kính hội tụ
C. Ảnh ảo và thấu kính phân kì
D. Không thể xác định được loại thấu kính

A - Bài số 3: Điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cho chùm tia sáng tới thấu kính, nếu chùm tia ló là chùm phân kì thì có thể kết luận:
A. Ảnh ảo và thấu kính hội tụ
B. Ảnh thật và thấu kính hội tụ
C. Ảnh ảo và thấu kính phân kì
D. Không thể xác định được loại thấu kính
Đáp án D:
Vì vật sáng đặt trong khoảng (O, F) của thấu kính hội tụ hoặc phân kì đều cho ảnh ảo.
A - Bài số 4: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Vật thật ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật ngược chiều với vật.
B. Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật ảo nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính phân kì cho ảnh thật.
D. Vật ảo qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo.
A - Bài số 4: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Vật thật ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật ngược chiều với vật.
B. Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật ảo nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính phân kì cho ảnh thật.
D. Vật ảo qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo.
Đáp án D:
Ta thấy vật ảo AS sau thấu kính cho ảnh thật A’S’.
A - Bài số 5: Dụng cụ quang học nào sau đây luôn luôn tạo ảnh có độ lớn bằng độ lớn vật?
A. Gương cầu lồi, thấu kính phân kì.
B. Gương cầu lõm, thấu kính hội tụ.
C. Gương cầu lõm, lưỡng chất phẳng.
D. Gương phẳng, bản mặt song song.
A - Bài số 5 (tt)
Đáp án: D - Gương phẳng, bản mặt song song.
Vì vật sáng AB đặt trước gương phẳng luôn cho ảnh ảo cùng chiều, kích thước bằng vật và đối xứng với vật qua gương phẳng (hình 1)
Vật sáng AB đặt trước bản mặt song song luôn cho ảnh ảo cùng chiều, kích thước bằng vật, dịch vào gần bản mặt song song hơn vật.
Hình 1
Hình 2
A - Bài số 6: Một thấu kính hội tụ có chiết suất lớn hơn 4/3. Khi đưa thấu kính từ không khí vào nước thì:
A.Tiêu cự tăng vì chiết suất tỷ đối giảm.
B. Tiêu cự tăng vì chiết suất tỷ đối tăng.
C. Tiêu cự giảm vì chiết suất tỷ đối giảm.
D. Không thể kết luận được về sự tăng giảm của tiêu cự.
A - Bài số 6: Một thấu kính hội tụ có chiết suất lớn hơn 4/3. Khi đưa thấu kính từ không khí vào nước thì:
A.Tiêu cự tăng vì chiết suất tỷ đối giảm
B. Tiêu cự tăng vì chiết suất tỷ đối tăng.
C. Tiêu cự giảm vì chiết suất tỷ đối giảm
D. Không thể kết luận được về sự tăng giảm của tiêu cự.
Đáp án A:
Vì theo công thức: .Trong đó:
n: là chiết suất tỷ đối của thấu kính đối với môi trường đặt thấu kính
Gọi n1: chiết suất tỷ đối của thấu kính đối với không khí.
Gọi n2: chiết suất tỷ đối của thấu kính đối với nước.
Vì nnước > nkhông khí  n1 > n2  f1 < f2  có nghĩa chiết suất tỷ đối giảm, tiêu cự tăng.
A - Bài số 7: Điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cho ảnh ảo S’ qua thấu kính. Cho S di chuyển đi lên theo phương vuông góc trục chính, theo chiều ra xa trục chính, S’ sẽ:
A. Không thay đổi vị trí
B. Di chuyển ngược chiều di chuyển của vật S
C. Không xác định được chiều di chuyển vì còn phụ thuộc vào loại thấu kính
D. Di chuyển cùng chiều S theo hướng ra xa trục chính
A - Bài số 7: Điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cho ảnh ảo S’ qua thấu kính. Cho S di chuyển đi lên theo phương vuông góc trục chính, theo chiều ra xa trục chính, S’ sẽ:
A. Không thay đổi vị trí
B. Di chuyển ngược chiều di chuyển của vật S
C. Không xác định được chiều di chuyển vì còn phụ thuộc vào loại thấu kính
D. Di chuyển cùng chiều S theo hướng ra xa trục chính
Đáp án D:
Vì theo giả thiết ảnh S’ là ảnh ảo nên cùng chiều với vật. Vì khoảng cách d và d’ không đổi nên hệ số phóng đại k cũng không đổi:

Như vậy khi S tiến xa trục thấu kính thì ảnh cũng phải tiến cùng chiều xa thấu kính.
A - Bài số 8: Thấu kính hội tụ có chiết suất n > 1, được giới hạn bởi một mặt cầu lồi và một mặt cầu lõm thì:
A. Bán kính mặt cầu lồi phải lớn hơn bán kính mặt cầu lõm.
B. Bán kính mặt cầu lồi phải nhỏ hơn bán kính mặt cầu lõm.
C. Bán kính mặt cầu lồi phải bằng bán kính mặt cầu lõm.
D. Bán kính hai mặt cầu có giá trị bất kì.
A - Bài số 8: Thấu kính hội tụ có chiết suất n > 1, được giới hạn bởi một mặt cầu lồi và một mặt cầu lõm thì:
A. Bán kính mặt cầu lồi phải lớn hơn bán kính mặt cầu lõm.
B. Bán kính mặt cầu lồi phải nhỏ hơn bán kính mặt cầu lõm.
C. Bán kính mặt cầu lồi phải bằng bán kính mặt cầu lõm.
D. Bán kính hai mặt cầu có giá trị bất kì.
Đáp án B:
Vì thấu kính hội tụ rìa mỏng.
Mặt lồi có độ cong lớn thì bán kính nhỏ.
Mặt lõm có độ cong nhỏ thì bán kính lớn.
Vì vậy: Bán kính mặt cầu lồi phải nhỏ hơn bán kính mặt cầu lõm.
A - Bài số 9: Trong các hình vẽ dưới đây, xy là trục chính của thấu kính, S là vật thật, S’ là ảnh của S qua thấu kính. Giao điểm của đường thẳng SS’ với trục xy là:
A. Tiêu điểm F của thấu kính
B. Tiêu điểm F’ của thấu kính
C. Quang tâm O của thấu kính
D. Tất cả các câu trên đều sai.
A - Bài số 9: Trong các hình vẽ dưới đây, xy là trục chính của thấu kính, S là vật thật, S’ là ảnh của S qua thấu kính. Giao điểm của đường thẳng SS’ với trục xy là:
A. Tiêu điểm F của thấu kính
B. Tiêu điểm F’ của thấu kính
C. Quang tâm O của thấu kính
D. Tất cả các câu trên đều sai.



Đáp án C:
Vì tia sáng đi qua quang tâm thì đi thẳng
A - Bài số 10: Trong ba hình vẽ sau đây, SI là tia tới, IR là tia ló qua thấu kính L. Loại thấu kính tương ứng với ba hình trên là:






A. Thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
B. Thấu kính phân kì, thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ
C. Thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, thấu kính hội tụ
D. Thấu kính hội tụ, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
A - Bài số 10






A. Thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
B. Thấu kính phân kì, thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ
C. Thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, thấu kính hội tụ
D. Thấu kính hội tụ, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
Đáp án B:
Tia ló xa trục chính hơn tia tới là thấu kính phân kì
Tia ló gần trục chính hơn tia tới là thấu kính hội tụ
Như vậy hình 1 và hình 2 là thấu kính phân kì, còn hình 3 là thấu kính hội tụ

B - Một số bài tập trắc nghiệm
về thấu kính (có tính toán)
B - Bài số 1: Một thấu kính làm bằng thuỷ tinh n = 1,5, giới hạn bởi hai mặt cầu lồi cùng bán kính 20cm, tiêu cự và độ tụ của thấu kính là:
A. 10cm; 10 điốp
B. 20cm; 5 điốp
C. 20cm; 0,05 điốp
D. 40cm; 2,5 điốp
B - Bài số 1: Một thấu kính làm bằng thuỷ tinh n = 1,5, giới hạn bởi hai mặt cầu lồi cùng bán kính 20cm, tiêu cự và độ tụ của thấu kính là:
A. 10cm; 10 điốp
B. 20cm; 5 điốp
C. 20cm; 0,05 điốp
D. 40cm; 2,5 điốp
Đáp án B:
B - Bài số 2: Một thấu kính phân kì L làm bằng thuỷ tinh có n = 1,5, tiêu cự 10cm, nhúng thấu kính này vào chất lỏng có chiết suất n’ thì L trở thành thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Chiết suất n’ có trị số:
A. 4/3
B. 2
C. 1,2
D. Một giá trị khác
B - Bài số 2: Một thấu kính phân kì L làm bằng thuỷ tinh có n = 1,5, tiêu cự 10cm, nhúng thấu kính này vào chất lỏng có chiết suất n’ thì L trở thành thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Chiết suất n’ có trị số:
A. 4/3
B. 2
C. 1,2
D. Một giá trị khác
Đáp án B:
Khi thấu kính đặt trong không khí:

Khi thấu kính đặt trong chất lỏng n’:
B - Bài số 3: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B’ cách vật AB: 160cm. Thấu kính có tiêu cự 30 cm. Vật AB cách thấu kính:
A. 40cm
B. 20cm
C. 40cm hoặc 120cm
D. Một giá trị khác
B - Bài số 3: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B’ cách vật AB: 160cm. Thấu kính có tiêu cự 30 cm. Vật AB cách thấu kính:
A. 40cm
B. 20cm
C. 40cm hoặc 120cm
D. Một giá trị khác
Đáp án C:
B - Bài số 4: Trên hình vẽ là đường đi của một tia sáng qua thấu kính L, S cách thấu kính 40cm, S’ cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự:
A.
B. f = 40cm
C. f = -40cm
D. f = 10cm
B - Bài số 4: Trên hình vẽ là đường đi của một tia sáng qua thấu kính L, S cách thấu kính 40cm, S’ cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự:
A.
B. f = 40cm
C. f = -40cm
D. f = 10cm

Đáp án B:
S là vật ảo  d < 0  d = -OS = - 40cm
S’ là ảnh thật d’ > 0  d’ = 20cm
B - Bài số 5: Thấu kính bằng thuỷ tinh có n = 1,5 có dạng phẳng lồi, đặt trong không khí. Đặt vật sáng AB trước thấu kính, cách thấu kính 20cm, có ảnh A’B’ đối xứng với AB qua thấu kính, bán kính mặt cầu của thấu kính là:
A. 5cm
B. 7cm
C. 10cm
D. 15cm
B - Bài số 5: Thấu kính bằng thuỷ tinh có n = 1,5 có dạng phẳng lồi, đặt trong không khí. Đặt vật sáng AB trước thấu kính, cách thấu kính 20cm, có ảnh A’B’ đối xứng với AB qua thấu kính, bán kính mặt cầu của thấu kính là:
A. 5cm
B. 7cm
C. 10cm
D. 15cm
Đáp án A:
Ảnh A’B’ bên kia thấu kính  ảnh thật d’ > 0
B - Bài số 6: Một điểm sáng S trên trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính 30cm, tiêu cự của thấu kính là 10cm. Mặt thấu kính có dạng hình tròn đường kính 5cm, sau thấu kính đặt màn song song thấu kính. Từ vị trí của màn để thu được ảnh rõ nét của S ta dịch chuyển màn một đoạn 5cm theo phương trục chính thì đường kính vệt sáng trên màn là:
A. 3,4cm
B. 1,7cm
C. 2,5cm
D. 5cm
B - Bài số 6:
A. 3,4cm
B. 1,7cm
C. 2,5cm
D. 5cm
Đáp án B:
Vị trí của điểm sáng S : d = 30cm
Vị trí của ảnh:
B - Bài số 7: Hai điểm sáng S1S2 cách nhau l = 24cm. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 9cm được đặt trong khoảng S1S2 và có trục chính trùng với S1S2. Để ảnh của hai điểm sáng cho bởi thấu kính trùng nhau thì phải đặt thấu kính cách S1 một đoạn:
A. 6cm hoặc 18cm
B. 4cm hoặc 20cm
C. 5cm hoặc 19cm
D. 8cm hoặc 16cm

B - Bài số 7:
A. 6cm hoặc 18cm
B. 4cm hoặc 20cm
C. 5cm hoặc 19cm
D. 8cm hoặc 16cm
Đáp án A:
Gọi d1: vị trí vật S1
d1’: vị trí ảnh S1



Để hai ảnh trùng nhau thì một trong hai ảnh phải là ảnh ảo, do đó ta có d1’ = -d2’
B - Bài số 8: Thấu kính phân kì tạo ảnh lớn gấp 5 lần vật trên màn đặt cách thấu kính 100cm. Tiêu cự thấu kính là:
A. -20cm
B. -25cm
C. -30cm
D. -32,5cm
B - Bài số 8: Thấu kính phân kì tạo ảnh lớn gấp 5 lần vật trên màn đặt cách thấu kính 100cm. Tiêu cự thấu kính là:
A. -20cm
B. -25cm
C. -30cm
D. -32,5cm
Đáp án B:
Thấu kính phân kì tạo ra ảnh thật thì vật AB là vật ảo (d < 0)
Vật ảo cho ảnh thật cùng chiều:
B - Bài số 9: Thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm. Điểm sáng A trên trục chính cách thấu kính 15cm. Cưa thấu kính làm hai nửa và tách rời hai nửa theo phương vuông góc trục chính cho đến khi cách nhau 1cm nhưng vẫn cách đều trục chính. Khoảng cách giữa hai ảnh là:
A. 4cm
B. 3, 5cm
C. 3cm
D. 2cm
B - Bài số 9: Thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm. Điểm sáng A trên trục chính cách thấu kính 15cm. Cưa thấu kính làm hai nửa và tách rời hai nửa theo phương vuông góc trục chính cho đến khi cách nhau 1cm nhưng vẫn cách đều trục chính. Khoảng cách giữa hai ảnh là:
A. 4cm
B. 3, 5cm
C. 3cm
D. 2cm
Đáp án C:
Khi cưa thấu kính làm hai thì mỗi
nửa thấu kính tiêu cự không đổi:
f1 = f2 = 10cm; Vị trí của hai ảnh S1 và S2 là:
B - Bài số 10: Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng dài 2cm nằm dọc theo trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 12cm, đầu B gần thấu kính hơn đầu A và cách thấu kính 16cm. Ảnh A’B’ của AB có độ dài:
A. 6cm B. 8cm
C. 10cm D. 12cm
B - Bài số 10: Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng dài 2cm nằm dọc theo trục chính thấu kính hội tụ tiêu cự 12cm, đầu B gần thấu kính hơn đầu A và cách thấu kính 16cm. Ảnh A’B’ của AB có độ dài:
A. 6cm B. 8cm
C. 10cm D. 12cm



Đáp án D:

C - Một số bài tập
trắc nghiệm tham khảo
C - Bài số 1: Vật sáng đặt trong khoảng từ khá xa đến C (OC = 20F = 2f) của thấu kính hội tụ sẽ cho ảnh:
A. Ảo, cùng chiều nhỏ hơn vật
B. Thật, ngược chiều và ở xa thấu kính hơn vật
C. Thật, ngược chiều và ở gần thấu kính hơn vật
D. Thật, ngược chiều và lớn hơn vật
C - Bài số 1: Vật sáng đặt trong khoảng từ khá xa đến C (OC = 20F = 2f) của thấu kính hội tụ sẽ cho ảnh:
A. Ảo, cùng chiều nhỏ hơn vật
B. Thật, ngược chiều và ở xa thấu kính hơn vật
C. Thật, ngược chiều và ở gần thấu kính hơn vật
D. Thật, ngược chiều và lớn hơn vật

Đáp án C
C - Bài số 2: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Vật thật ở ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật ngược chiều với vật.
B. Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật ảo nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính phân kì cho ảnh thật.
D. Vật ảo qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo.
C - Bài số 2: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Vật thật ở ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ cho ảnh thật ngược chiều với vật.
B. Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. Vật ảo nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính phân kì cho ảnh thật.
D. Vật ảo qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo.

Đáp án D
C - Bài số 3: Phát biểu nào sau đây về thấu kính hội tụ là không đúng:
A. Một chùm sáng song song qua thấu kính hội tụ thì hội tụ tại tiêu điểm ảnh chính ở sau thấu kính hội tụ
B. Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ
C. Vật thật nằm trong khoảng tiêu cự (trong FO) cho ảnh ảo lớn hơn vật, cùng chiều với vật.
D. Mọi tia sáng qua thấu kính hội tụ, sau khi khúc xạ, ló ra sau thấu kính sẽ đi qua tiêu điểm chính.
C - Bài số 3: Phát biểu nào sau đây về thấu kính hội tụ là không đúng:
A. Một chùm sáng song song qua thấu kính hội tụ thì hội tụ tại tiêu điểm ảnh chính ở sau thấu kính hội tụ
B. Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ
C. Vật thật nằm trong khoảng tiêu cự (trong FO) cho ảnh ảo lớn hơn vật, cùng chiều với vật.
D. Mọi tia sáng qua thấu kính hội tụ, sau khi khúc xạ, ló ra sau thấu kính sẽ đi qua tiêu điểm chính.

Đáp án D
C - Bài số 4: Cho các hình vẽ 1, 2, 3, 4 có điểm sáng A, ảnh A’. xy là trục chính, O là quang tâm của thấu kính:




Hình vẽ nào là thấu kính hội tụ:
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4
C - Bài số 4: Cho các hình vẽ 1, 2, 3, 4 có điểm sáng A, ảnh A’. Xy là trục chính, O là quang tâm của thấu kính:




Hình vẽ nào là thấu kính hội tụ:
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4

Đáp án C
C - Bài số 5: Tia sáng SI qua thấu kính L, bị khúc xạ như hình vẽ 1 biết
SO = S’O. Loại thấu kính và tiêu cự của nó là:





A. Thấu kính hội tụ có f = SS’/4
B. Thấu kính hội tụ có f = 2.SO
C. Thấu kính hội tụ có f = SO/4
D. Không tính được vì thiếu dữ liệu.

C - Bài số 5: Tia sáng SI qua thấu kính L, bị khúc xạ như hình vẽ 1 biết SO = S’O. Loại thấu kính và tiêu cự của nó là:





A. Thấu kính hội tụ có f = SS’/4
B. Thấu kính hội tụ có f = 2.SO
C. Thấu kính hội tụ có f = SO/4
D. Không tính được vì thiếu dữ liệu.
Đáp án A

C - Bài số 6: Một vật AB song song với một màn M, cách màn một khoảng L. Di chuyển thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn ta tìm được hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn; hai vị trí này cách nhau một khoảng l, tiêu cự f của thấu kính được xác định bằng công thức:



C - Bài số 6: Một vật AB song song với một màn M, cách màn một khoảng L. Di chuyển thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn ta tìm được hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn; hai vị trí này cách nhau một khoảng l, tiêu cự f của thấu kính được xác định bằng công thức:



Đáp án D



C - Bài số 7: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 40cm. Qua thấu kính thu được ảnh A’B’ cùng chiều AB và bằng ½ AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. -20cm B. -25cm
C. -30cm D. -40cm
C - Bài số 7: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 40cm. Qua thấu kính thu được ảnh A’B’ cùng chiều AB và bằng ½ AB. Tiêu cự của thấu kính là:
A. -20cm B. -25cm
C. -30cm D. -40cm

Đáp án D
C - Bài số 8: Vật thật đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một thấu kính, cho ảnh ảo bằng ½ lần vật. Dời vật một đoạn 100cm dọc theo trục chính, ảnh bằng 1/3 lần vật không đổi tính chất. Tiêu cự thấu kính là:
A. 100cm B. -100cm
C. 50cm D. -50cm
C - Bài số 8: Vật thật đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một thấu kính, cho ảnh ảo bằng ½ lần vật. Dời vật một đoạn 100cm dọc theo trục chính, ảnh bằng 1/3 lần vật không đổi tính chất. Tiêu cự thấu kính là:
A. 100cm B. -100cm
C. 50cm D. -50cm

Đáp án B

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thanh Quyền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)