Bài 29. Thấu kính mỏng
Chia sẻ bởi Dương Duy Yên |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Thấu kính mỏng thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Mỹ Hiệp Sơn
VẬT LÝ 11 CƠ BẢN
Bi 29
TH?U KÍNH M?NG
Quan sát hình vẽ và mô hình trên bảng
I - THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH.
1/ Định nghĩa :
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng.
2/ Phân loại :
* Theo hình dạng, thấu kính gồm hai loại :
Thấu kính lồi (còn được gọi là thấu kính rìa mỏng).
Thấu kính lõm (còn được gọi là thấu kính rìa dày).
* Trong không khí :
Thấu kính lồi là thấu kính hội tụ.
Thấu kính lõm là thấu kính phân kì.
II – KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ.
1/ Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện :
a. Quang tâm :
Trục phụ
Mọi tia sáng tới O đều truyền thẳng qua thấu kính. O dược gọi là quang tâm của thấu kính.
- Đường thẳng đi qua quang tâm O Và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính.
- Các đường thẳng khác qua quang tâm O là trục phụ.
Chùm tia tới song song qua thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm trên trục thấu kính hội tụ gọi là tiêu điểm ảnh chính.
0
b. Tiêu điểm, tiêu diện.
- Tiêu điểm ảnh chính F’
* Tiêu điểm ảnh :
Tiêu điểm ảnh chính F’
Tiêu điểm ảnh phụ Fn’ ( n = 1, 2, 3,…)
Chú ý : Các tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ đều hứng được trên màn. Đó là tiêu điểm ảnh thật.
* Tiêu điểm vật :
- Tiêu điểm vật chính F
Tiêu điểm vật chính F
Tiêu điểm vật phụ F1
Tiêu điểm vật phụ Fn ( n = 1, 2, 3,…)
Chú ý : Trên cùng một trục thì tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật đối xứng nhau qua quang tâm O. Vị trí của chúng tùy thuộc vào chiều truyền ánh sáng.
* Tiêu diện : tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện.
Mỗi thấu kính có hai tiêu diện : tiêu diện ảnh và tiêu diện vật.
Có thể coi tiêu diện là mặt phẳng vuông góc với trục chính và qua tiêu điểm chính.
Tiêu diện vật
Tiêu diện ảnh
2/ Tiêu cự. Độ tụ.
Qui ước f > 0 đối với thấu kính hội tụ. (Ảnh hứng được trên màn là ảnh thật).
b. Độ tụ :
( dp ) : điốp
a. Tiêu cự :
* Định nghĩa : Tiêu cự là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm.
* Công thức :
* Định nghĩa : Độ tụ tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thấu kính.
* Công thức :
(m) : mét
* Ý nghĩa vật lí : Khi tiêu cự của thấu kính càng nhỏ thì khả năng hội tụ ánh sáng của thấu kính càng mạnh và ngược lại.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
A. hai mặt cầu lồi.
Câu1. Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi
C. hai mặt cầu lõm.
D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu và
một mặt phẳng.
Đúng
Sai
Sai
Sai
B. hai mặt phẳng.
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ:
A. Tiêu cự của thấu kính hội tụ có giá trị dương
B. Tiêu cự của thấu kính càng lớn thì độ tụ
của kính càng lớn
C. Độ tụ của thấu kính đặc trưng cho khả năng
hội tụ của ánh sáng mạnh hay yếu
D. Đơn vị của độ tụ là điốp
CÂU HỎI CỦNG CỐ
THE END.
VẬT LÝ 11 CƠ BẢN
Bi 29
TH?U KÍNH M?NG
Quan sát hình vẽ và mô hình trên bảng
I - THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH.
1/ Định nghĩa :
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng.
2/ Phân loại :
* Theo hình dạng, thấu kính gồm hai loại :
Thấu kính lồi (còn được gọi là thấu kính rìa mỏng).
Thấu kính lõm (còn được gọi là thấu kính rìa dày).
* Trong không khí :
Thấu kính lồi là thấu kính hội tụ.
Thấu kính lõm là thấu kính phân kì.
II – KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ.
1/ Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện :
a. Quang tâm :
Trục phụ
Mọi tia sáng tới O đều truyền thẳng qua thấu kính. O dược gọi là quang tâm của thấu kính.
- Đường thẳng đi qua quang tâm O Và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính.
- Các đường thẳng khác qua quang tâm O là trục phụ.
Chùm tia tới song song qua thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm trên trục thấu kính hội tụ gọi là tiêu điểm ảnh chính.
0
b. Tiêu điểm, tiêu diện.
- Tiêu điểm ảnh chính F’
* Tiêu điểm ảnh :
Tiêu điểm ảnh chính F’
Tiêu điểm ảnh phụ Fn’ ( n = 1, 2, 3,…)
Chú ý : Các tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ đều hứng được trên màn. Đó là tiêu điểm ảnh thật.
* Tiêu điểm vật :
- Tiêu điểm vật chính F
Tiêu điểm vật chính F
Tiêu điểm vật phụ F1
Tiêu điểm vật phụ Fn ( n = 1, 2, 3,…)
Chú ý : Trên cùng một trục thì tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật đối xứng nhau qua quang tâm O. Vị trí của chúng tùy thuộc vào chiều truyền ánh sáng.
* Tiêu diện : tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện.
Mỗi thấu kính có hai tiêu diện : tiêu diện ảnh và tiêu diện vật.
Có thể coi tiêu diện là mặt phẳng vuông góc với trục chính và qua tiêu điểm chính.
Tiêu diện vật
Tiêu diện ảnh
2/ Tiêu cự. Độ tụ.
Qui ước f > 0 đối với thấu kính hội tụ. (Ảnh hứng được trên màn là ảnh thật).
b. Độ tụ :
( dp ) : điốp
a. Tiêu cự :
* Định nghĩa : Tiêu cự là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm.
* Công thức :
* Định nghĩa : Độ tụ tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thấu kính.
* Công thức :
(m) : mét
* Ý nghĩa vật lí : Khi tiêu cự của thấu kính càng nhỏ thì khả năng hội tụ ánh sáng của thấu kính càng mạnh và ngược lại.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
A. hai mặt cầu lồi.
Câu1. Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi
C. hai mặt cầu lõm.
D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu và
một mặt phẳng.
Đúng
Sai
Sai
Sai
B. hai mặt phẳng.
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ:
A. Tiêu cự của thấu kính hội tụ có giá trị dương
B. Tiêu cự của thấu kính càng lớn thì độ tụ
của kính càng lớn
C. Độ tụ của thấu kính đặc trưng cho khả năng
hội tụ của ánh sáng mạnh hay yếu
D. Đơn vị của độ tụ là điốp
CÂU HỎI CỦNG CỐ
THE END.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Duy Yên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)