Bài 29. Thấu kính mỏng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Bình |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Thấu kính mỏng thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
SMILING
Chiếu tia sáng SI đến mặt bên AB của lăng kính. Vẽ đường truyền của tia sáng.
A
B
C
(n>1 )
K
Viết các công thức lăng kính. Khi
góc tới i nhỏ(i<100) thì công thức
như thế nào?
THẤU KÍNH MỎNG
Nguyễn Thị Thu Bình
QHS-2007-vậy lý
THẤU KÍNH. PHÂN LOAI THẤU KÍNH
KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
Quang tâm, tiêu điểm, tiêu diện
Tiêu cự, độ tụ
iii. KHẢO SÁT THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Cho học sinh quan sát thấu kính hội tụ và phân kỳ thật
I. Thấu kính. Phân loại thấu kính
1. Thấu kính
Thấu kính là một khối chất trong suốt ( thủy tinh, nhựa…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.
Thấu kính mỏng
Là thấu kính có bề dày chính giữa rất nhỏ so với bán kính mặt cầu.
2. Phân loại
trong không khí:
Thấu kính lồi là thấu kính hội tụ
Thấu kính lõm là thấu kính phân kỳ
Thí nghiệm ảo hoặc dùng video
Thí nghiệm ảo, cho thấy sự hội tụ và phân kỳ của chùm sáng khi đi qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ để từ đó rút ra khái niệm về thấu kính hội tụ và phân kỳ dựa vào sự truyền sáng
Thấu kính hội tụ
- Tạo ra chùm tia ló hội tụ khi chùm tia tới là chùm song song
Thấu kính phân kỳ
- Tạo ra chùm ló phân kỳ khi chùm tia tới là chùm song song
Thấu kính phân kì
Kí hiệu:
Thấu kính hội tụ
Kí hiệu:
Thí nghiệm ảo
Chiếu các tia sáng đi vào thấu kính chỗ nào tia sáng không bị khúc xạ, đó là quang tâm
O:Quang tâm của TK. Mọi tia tới qua quang tâm O đều truyền thẳng.
Trục phụ: các đường thẳng khác đi qua O
Trục chính: đường thẳng đi qua O và vuông góc với mặt thấu kính
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
Trục phụ
a. Quang tâm
Trục phụ
Trục phụ
Thí nghiệm ảo. Chiếu chùm tia sang song song qua thau kinh, thấy hội tụ tại một điểm-> tiêu điểm ảnh
chùm tia sáng song song trục chính-> cắt trục chính-> tiêu điểm ảnh chính
Chùm tia sáng song song trục phụ-> cắt trục phụ-> tiêu điểm ảnh phụ
Tiêu điểm ảnh phụ F’1
b. Tiêu điểm. Tiêu diện
Tiêu điểm ảnh:
F’
Tiêu điểm ảnh chính F’
Nhận xét:
+ Khi chiếu tới thấu kính một chùm tia tới song song thì chùm tia ló cắt nhau (hội tụ) tại tiêu điểm ảnh của thấu kính.
+ Trên mỗi trục có 1 tiêu điểm ảnh:
Trên trục chính: tiêu điểm ảnh chính F’
Trên trục phụ: tiêu điểm ảnh phụ F’n ( n = 1, 2, 3,…)
+ Các tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ đều là tiêu điểm ảnh thật (hứng được trên màn)
+ Tất cả các tiêu điểm ảnh đều nằm trên một mặt phẳng được gọi là tiêu diện ảnh của thấu kính
Tiêu điểm vật chính F
Tiêu điểm vật phụ F1
Tiêu điểm vật:
F
nhận xét:
+ Trên mỗi trục của thấu kính hội tụ, chùm tia tới xuất phát từ tiêu điểm vật sẽ cho chùm tia ló song song.
+ Trên mỗi trục có 1 tiêu điểm vật:
Trên trục chính: tiêu điểm vật chính F
Trên trục phụ: tiêu điểm vật phụ Fn ( n = 1, 2, 3,…)
+ tất cả các tiêu điểm vật đều nằm trên một mặt phẳng được gọi là tiêu diện vật của thấu kính
+ Tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật trên một trục nằm đối xứng với nhau qua quang tâm O.
- Tiêu diện: Là mặt phẳng chứa tất cả các tiêu điểm của thấu kính.
- Mỗi thấu kính có 2 tiêu diện: tiêu diện ảnh và tiêu diện vật.
Tiêu diện ảnh
Tiêu diện vật
2) Tiêu cự. Độ tụ
là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm chính của thấu kính.
Đối với thấu kính hội tụ: f > 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ thật)
b. Độ tụ:
Thấu kính có khả năng hội tụ chùm tia sáng càng mạnh khi f càng nhỏ.
(m)
(dp): điốp
a. Tiêu cự:
III. KHẢO SÁT THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Quang tâm của thấu kính phân kì có cùng tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.
1) Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
Cho học sinh lên vẽ hình, xác định quang tâm, trục chính, trục phụ
Các tiêu điểm và tiêu diện (ảnh và vật) cũng được xác định tương tự như thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là: tất cả chúng đều ảo (được tạo bởi đường kéo dài của tia sáng)
Tiêu cự và độ tụ cũng như của thấu kính phân kỳ nhưng có giá trị âm
Tiêu cự. Độ tụ của thấu kính(phân kỳ và hội tụ)
Đối với thấu kính hội tụ: f > 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ thật)
a. Tiêu cự:
b. Độ tụ:
Đối với thấu kính phân kì: f < 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ ảo)
T
H
E
E
N
D
T
H
E
E
N
D
T
H
E
E
N
D
Chiếu tia sáng SI đến mặt bên AB của lăng kính. Vẽ đường truyền của tia sáng.
A
B
C
(n>1 )
K
Viết các công thức lăng kính. Khi
góc tới i nhỏ(i<100) thì công thức
như thế nào?
THẤU KÍNH MỎNG
Nguyễn Thị Thu Bình
QHS-2007-vậy lý
THẤU KÍNH. PHÂN LOAI THẤU KÍNH
KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
Quang tâm, tiêu điểm, tiêu diện
Tiêu cự, độ tụ
iii. KHẢO SÁT THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Cho học sinh quan sát thấu kính hội tụ và phân kỳ thật
I. Thấu kính. Phân loại thấu kính
1. Thấu kính
Thấu kính là một khối chất trong suốt ( thủy tinh, nhựa…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.
Thấu kính mỏng
Là thấu kính có bề dày chính giữa rất nhỏ so với bán kính mặt cầu.
2. Phân loại
trong không khí:
Thấu kính lồi là thấu kính hội tụ
Thấu kính lõm là thấu kính phân kỳ
Thí nghiệm ảo hoặc dùng video
Thí nghiệm ảo, cho thấy sự hội tụ và phân kỳ của chùm sáng khi đi qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ để từ đó rút ra khái niệm về thấu kính hội tụ và phân kỳ dựa vào sự truyền sáng
Thấu kính hội tụ
- Tạo ra chùm tia ló hội tụ khi chùm tia tới là chùm song song
Thấu kính phân kỳ
- Tạo ra chùm ló phân kỳ khi chùm tia tới là chùm song song
Thấu kính phân kì
Kí hiệu:
Thấu kính hội tụ
Kí hiệu:
Thí nghiệm ảo
Chiếu các tia sáng đi vào thấu kính chỗ nào tia sáng không bị khúc xạ, đó là quang tâm
O:Quang tâm của TK. Mọi tia tới qua quang tâm O đều truyền thẳng.
Trục phụ: các đường thẳng khác đi qua O
Trục chính: đường thẳng đi qua O và vuông góc với mặt thấu kính
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
Trục phụ
a. Quang tâm
Trục phụ
Trục phụ
Thí nghiệm ảo. Chiếu chùm tia sang song song qua thau kinh, thấy hội tụ tại một điểm-> tiêu điểm ảnh
chùm tia sáng song song trục chính-> cắt trục chính-> tiêu điểm ảnh chính
Chùm tia sáng song song trục phụ-> cắt trục phụ-> tiêu điểm ảnh phụ
Tiêu điểm ảnh phụ F’1
b. Tiêu điểm. Tiêu diện
Tiêu điểm ảnh:
F’
Tiêu điểm ảnh chính F’
Nhận xét:
+ Khi chiếu tới thấu kính một chùm tia tới song song thì chùm tia ló cắt nhau (hội tụ) tại tiêu điểm ảnh của thấu kính.
+ Trên mỗi trục có 1 tiêu điểm ảnh:
Trên trục chính: tiêu điểm ảnh chính F’
Trên trục phụ: tiêu điểm ảnh phụ F’n ( n = 1, 2, 3,…)
+ Các tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ đều là tiêu điểm ảnh thật (hứng được trên màn)
+ Tất cả các tiêu điểm ảnh đều nằm trên một mặt phẳng được gọi là tiêu diện ảnh của thấu kính
Tiêu điểm vật chính F
Tiêu điểm vật phụ F1
Tiêu điểm vật:
F
nhận xét:
+ Trên mỗi trục của thấu kính hội tụ, chùm tia tới xuất phát từ tiêu điểm vật sẽ cho chùm tia ló song song.
+ Trên mỗi trục có 1 tiêu điểm vật:
Trên trục chính: tiêu điểm vật chính F
Trên trục phụ: tiêu điểm vật phụ Fn ( n = 1, 2, 3,…)
+ tất cả các tiêu điểm vật đều nằm trên một mặt phẳng được gọi là tiêu diện vật của thấu kính
+ Tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật trên một trục nằm đối xứng với nhau qua quang tâm O.
- Tiêu diện: Là mặt phẳng chứa tất cả các tiêu điểm của thấu kính.
- Mỗi thấu kính có 2 tiêu diện: tiêu diện ảnh và tiêu diện vật.
Tiêu diện ảnh
Tiêu diện vật
2) Tiêu cự. Độ tụ
là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm chính của thấu kính.
Đối với thấu kính hội tụ: f > 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ thật)
b. Độ tụ:
Thấu kính có khả năng hội tụ chùm tia sáng càng mạnh khi f càng nhỏ.
(m)
(dp): điốp
a. Tiêu cự:
III. KHẢO SÁT THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Quang tâm của thấu kính phân kì có cùng tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.
1) Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
Cho học sinh lên vẽ hình, xác định quang tâm, trục chính, trục phụ
Các tiêu điểm và tiêu diện (ảnh và vật) cũng được xác định tương tự như thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là: tất cả chúng đều ảo (được tạo bởi đường kéo dài của tia sáng)
Tiêu cự và độ tụ cũng như của thấu kính phân kỳ nhưng có giá trị âm
Tiêu cự. Độ tụ của thấu kính(phân kỳ và hội tụ)
Đối với thấu kính hội tụ: f > 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ thật)
a. Tiêu cự:
b. Độ tụ:
Đối với thấu kính phân kì: f < 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ ảo)
T
H
E
E
N
D
T
H
E
E
N
D
T
H
E
E
N
D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)