Bài 29. Thấu kính mỏng

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tiến | Ngày 18/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Thấu kính mỏng thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT TRÀM CHIM
Chào mừng quý thầy cô đến lớp 11B
2. Nêu các phần tử và các đặc trưng quang học của lăng kính?


Các phần tử của lăng kính là: cạnh đáy, hai mặt bên.
Về phương diện quang học lăng kính được đặc trưng bởi: - Góc triết quang A.
- Chiết suất n.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Lăng kính là gì?
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa…), thường có dạng lăng trụ tam giác.
THẤU KÍNH MỎNG
Tiết PPCT 103
I- THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH
1. Định nghĩa
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa, …) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.
Bài 29. THẤU KÍNH MỎNG (tiết 1)
Tiết PPCT 103
2. Phân loại thấu kính
Theo hình dạng: có hai loại thấu kính
- Thấu kính lồi (thấu kính rìa mỏng) gọi là thấu kính hội tụ
- Thấu kính lõm (thấu kính rìa dày) gọi là thấu kính phân kì
Bài 29. THẤU KÍNH MỎNG (tiết 1)
I- THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH
Thực hiện C1
Tiết PPCT 103
b. Tia sáng qua thấu kính
- Tia sáng qua thấu kính lồi (thấu kính hội tụ) tập trung tại một điểm.
- Tia sáng qua thấu kính lõm (thấu kính phân kì) không tập trung một điểm.
I- THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH
2. Phân loại thấu kính
Thấu kính hội tụ:
Thấu kính phân kì:
3. Kí hiệu của thấu kính
I- THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
a. Quang tâm
Trục phụ
* Quang tâm O là điểm chính giữa thấu kính, mọi tia sáng tới O đều truyền thẳng .
* Trục chính: đường thẳng đi qua O và vuông góc với mặt thấu kính.
* Trục phụ: đường thẳng đi qua quang tâm O không vuông góc với thấu kính.
* Mọi tia tới qua quang tâm O của thấu kính đều truyền thẳng.
b. Tiêu điểm. Tiêu diện
* Tiêu điểm ảnh:
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
F’
Tiêu điểm ảnh phụ F’1
F’
Tiêu điểm ảnh chính F’
 Trên mỗi trục có 1 tiêu điểm ảnh:
Trên trục chính: tiêu điểm ảnh chính F’.
Trên trục phục: tiêu điểm ảnh phụ F’n (n = 1,2,3…)
 Khi chiếu tới thấu kính một chùm tia tới song song thì chùm tia ló cắt nhau (hội tụ) tại một điểm trên trục chính của thấu kính. Điểm này là tiêu điểm ảnh của thấu kính.
* Tiêu điểm ảnh:
b. Tiêu điểm. Tiêu diện
1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
Em hãy cho biết có thể vẽ được bao nhiêu trục chính và bao nhiêu trục phụ trên thấu kính ?
b. Tiêu điểm. Tiêu diện
* Tiêu điểm ảnh:
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
Tiêu điểm ảnh chính F’
Tiêu điểm ảnh phụ F’1
Các tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ đều là tiêu điểm ảnh thật (hứng được trên màn).
* Tiêu điểm vật:
 Trên mỗi trục của thấu kính hội tụ, còn có một điểm mà chùm tia tới xuất phát từ đó sẽ cho chùm tia ló song song. Đó là tiêu điểm vật của thấu kính
 Trên mỗi trục có 1 tiêu điểm vật:
Trên trục chính: tiêu điểm vật chính F.
Trên trục phụ: tiêu điểm vật phụ Fn (n = 1,2,3…)
Tiêu điểm vật chính F
Tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật trên một trục nằm đối xứng với nhau qua quang tâm O.
Tiêu điểm vật phụ F1
Tiêu điểm vật chính F
Tiêu điểm vật phụ F1
F
- Tiêu diện: tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện.
- Mỗi thấu kính có 2 tiêu diện: tiêu diện ảnh và tiêu diện vật.
Có thể coi tiêu diện là mặt phẳng vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm chính.
Tiêu diện vật
Tiêu diện ảnh
2. Tiêu cự. Độ tụ
là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.
Đối với thấu kính hội tụ: f > 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ thật).
b. Độ tụ: (D)
Thấu kính có khả năng hội tụ chùm tia sáng càng mạnh khi f càng nhỏ.
( m )
( dp ): điốp
a. Tiêu cự: (f)
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
III- KHẢO SÁT THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Quang tâm của thấu kính phân kì có cùng tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.
1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
- Các tiêu điểm và tiêu diện (ảnh và vật) cũng được xác định tương tự như thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là: tất cả chúng đều ảo (được tạo bởi đường kéo dài của tia sáng)
O

F’
?
F
2. Tiêu cự. Độ tụ
Đối với thấu kính phân kì: Tiêu cực và độ tụ có giá trị âm (ứng với tiêu điểm ảnh F’ ảo)
a. Tiêu cự.(f)
b. Độ tụ: (D)
CÂU HỎI
1. Tia sáng truyền tới quang tâm của thấu kính hội tụ thì
2. Khi đổi chiều ánh sáng truyền qua thấu kính thì
3. Tiêu điểm vật và ảnh có tính chất quang học đặt biệt là
Câu 1: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung
tương ứng ở cột bên phải:
a. Vị trí của các tiêu điểm
ảnh và tiêu điểm vật đổi
chỗ cho nhau
b. Truyền thẳng

c. Đối xứng nhau qua quang
tâm của thấu kính
Câu 2: Tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính:
a.Tia 1,3 b.Tia 2,4 c.Tia 1,4
d.Tia 1, 2
d.Tia 1, 2
I- THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH
1. Định nghĩa
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa, …) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.
2. Phân loại thấu kính
Theo hình dạng: có hai loại thấu kính
- Thấu kính lồi (thấu kính rìa mỏng) gọi là thấu kính hội tụ
- Thấu kính lõm (thấu kính rìa dày) gọi là thấu kính phân kì
b. Tia sáng qua thấu kính
- Tia sáng qua thấu kính lồi (thấu kính hội tụ) tập trung tại một điểm.
- Tia sáng qua thấu kính lõm (thấu kính phân kì) không tập trung một điểm.
Thấu kính hội tụ:
Thấu kính phân kì:
II. KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
a. Quang tâm
* Quang tâm O là điểm chính giữa thấu kính, mọi tia sáng tới O đều truyền thẳng .
* Trục chính: đường thẳng đi qua O và vuông góc với mặt thấu kính.
* Trục phụ: đường thẳng đi qua quang tâm O không vuông góc với thấu kính.
* Mọi tia tới qua quang tâm O của thấu kính đều truyền thẳng.
3. Kí hiệu của thấu kính
Trên mỗi trục có 1 tiêu điểm ảnh:
Trên trục chính: tiêu điểm ảnh chính F’.
Trên trục phục: tiêu điểm ảnh phụ F’n (n = 1,2,3…)
Khi chiếu tới thấu kính một chùm tia tới song song thì chùm tia ló cắt nhau (hội tụ) tại một điểm trên trục chính của thấu kính. Điểm này là tiêu điểm ảnh của thấu kính.
* Tiêu điểm ảnh:
b. Tiêu điểm. Tiêu diện
* Tiêu điểm vật:
 Trên mỗi trục của thấu kính hội tụ, còn có một điểm mà chùm tia tới xuất phát từ đó sẽ cho chùm tia ló song song. Đó là tiêu điểm vật của thấu kính
 Trên mỗi trục có 1 tiêu điểm vật:
Trên trục chính: tiêu điểm vật chính F.
Trên trục phụ: tiêu điểm vật phụ Fn (n = 1,2,3…)
Tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật trên một trục nằm đối xứng với nhau qua quang tâm O.
- Tiêu diện: tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện.
- Mỗi thấu kính có 2 tiêu diện: tiêu diện ảnh và tiêu diện vật.
Có thể coi tiêu diện là mặt phẳng vuông góc với trục chính và đi qua tiêu điểm chính.
2. Tiêu cự. Độ tụ
là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.
Đối với thấu kính hội tụ: f > 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ thật).
b. Độ tụ: (D)
Thấu kính có khả năng hội tụ chùm tia sáng càng mạnh khi f càng nhỏ.
( dp ): điốp
a. Tiêu cự: (f)
( m )
III- KHẢO SÁT THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Quang tâm của thấu kính phân kì có cùng tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.
1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
- Các tiêu điểm và tiêu diện (ảnh và vật) cũng được xác định tương tự như thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là: tất cả chúng đều ảo (được tạo bởi đường kéo dài của tia sáng)
2. Tiêu cự. Độ tụ
Đối với thấu kính phân kì: Tiêu cực và độ tụ có giá trị âm (ứng với tiêu điểm ảnh F’ ảo)
a. Tiêu cự.(f)
b. Độ tụ: (D)
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)