Bài 29. Quá trình hình thành loài
Chia sẻ bởi Đào Thị Lệ Quyên |
Ngày 08/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Quá trình hình thành loài thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
– Loài sinh học là gì? Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt 2 loài vi khuẩn?
– Các cơ chế cách li có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?
TIẾT 33
BÀI 29. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
a. Khái niệm cách li địa lí:
Cách li địa lí là các trở ngại về mặt địa lí (sông, nũi, biển, đảo, dải đất, …) ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản vì cách li địa lí là những trở ngại địa lí chứ không phải là trở ngại về sinh học, hơn nữa những cá thể sống ở những khu vực địa lí khác nhau có thể giao phối được với nhau.
Chướng ngại về địa lí.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
b. Vai trò của cách li địa lí:
* Quá trình hình thành loài mới:
Quan sát sơ đồ và giải thích quá trình hình thành loài B
Gợi ý: Sử dụng các cụm từ sau:
– Cách li địa lí
– CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
– Cách li sinh sản
– Điều kiện địa lí khác nhau
– Sự sai khác về thành phần kiểu gen
Câu 2:Tại sao trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu (loài mà ở nơi khác không có)?
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
b. Vai trò của cách li địa lí:
* Quá trình hình thành loài mới:
Quần thể gốc bị chia thành nhiều quần thể nhỏ do chướng ngại địa lí. Do sống trong những vùng địa lí khác nhau nên CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên tác động theo những hướng khác nhau tạo nên sự sai khác về tần số alen giữa các quần thể. Nhờ sự cách li mà sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể được duy trì, lâu dần dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện
Trên đại dương tồn tại các loài đặc hữu do số ít các thể di cư tới đảo thành lập quần thể mới, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối gần và CLTN làm phân hóa vốn gen của quần thể trên đảo độc nhất vô nhị, lại không có hiện tượng di – nhập gen chi phối nên các đặc điểm thích nghi của chúng khó tìm thấy ở nơi khác trên Trái Đất
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
b. Vai trò của cách li địa lí:
* Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể cách li.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
c. Đặc điểm của quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí:
Động vật có khả năng phát tán đi xa
Diễn ra chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp
Gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí::
Hãy quan sát hình sau và hoàn thành bảng sau trong 5 phút
Thí nghiệm chứng minh quá trình
hình thành loài bằng cách li địa lí
Mẫu ruồi giấm
ban đầu
Thí nghiệm chứng minh quá trình
hình thành loài bằng cách li địa lí
Mẫu ruồi giấm
ban đầu
Thí nghiệm chứng minh quá trình
hình thành loài bằng cách li địa lí
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
Mẫu ruồi giấm
ban đầu
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí::
Ruồi giấm
Nuôi một số quần thể trong những lọ thủy tinh chứa tinh bột, một số khác trong môi trường chứa mantôzơ. Sau đó nuôi chung 2 loại ruồi trên với nhau
Các loại ruồi khác nhau ít giao phối với nhau (cách li sinh sản)
Sự khác biệt về môi trường sống đã làm xuất hiện sự cách li tập tính giao phối cách li sinh sản
CLTN làm 2 quần thể ruồi thích nghi với việc tiêu hóa các loại thức ăn khác nhau tích lũy các thành phần hóa học khác nhau trong vỏ kitin, làm xuất hiện mùi khác nhau giao phối có chọn lọc cách li sinh sản
DẶN DÒ
– Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4 SGK trang 121
– Học kĩ bài 29
– Chuẩn bị bài 30. Quá trình hình thành loài tiếp theo.
– Loài sinh học là gì? Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt 2 loài vi khuẩn?
– Các cơ chế cách li có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?
TIẾT 33
BÀI 29. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
a. Khái niệm cách li địa lí:
Cách li địa lí là các trở ngại về mặt địa lí (sông, nũi, biển, đảo, dải đất, …) ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản vì cách li địa lí là những trở ngại địa lí chứ không phải là trở ngại về sinh học, hơn nữa những cá thể sống ở những khu vực địa lí khác nhau có thể giao phối được với nhau.
Chướng ngại về địa lí.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
b. Vai trò của cách li địa lí:
* Quá trình hình thành loài mới:
Quan sát sơ đồ và giải thích quá trình hình thành loài B
Gợi ý: Sử dụng các cụm từ sau:
– Cách li địa lí
– CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
– Cách li sinh sản
– Điều kiện địa lí khác nhau
– Sự sai khác về thành phần kiểu gen
Câu 2:Tại sao trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu (loài mà ở nơi khác không có)?
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
B
A
CLTN, các nhân tố tiến hóa khác
B
C
D
B
C
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
A, B lần lượt là quần thể các loài chim sẻ
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
SƠ ĐỒ MINH HỌA QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI TRÊN QUẦN ĐẢO GALAPAGOS
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
b. Vai trò của cách li địa lí:
* Quá trình hình thành loài mới:
Quần thể gốc bị chia thành nhiều quần thể nhỏ do chướng ngại địa lí. Do sống trong những vùng địa lí khác nhau nên CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên tác động theo những hướng khác nhau tạo nên sự sai khác về tần số alen giữa các quần thể. Nhờ sự cách li mà sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể được duy trì, lâu dần dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện
Trên đại dương tồn tại các loài đặc hữu do số ít các thể di cư tới đảo thành lập quần thể mới, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối gần và CLTN làm phân hóa vốn gen của quần thể trên đảo độc nhất vô nhị, lại không có hiện tượng di – nhập gen chi phối nên các đặc điểm thích nghi của chúng khó tìm thấy ở nơi khác trên Trái Đất
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
b. Vai trò của cách li địa lí:
* Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể cách li.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
1. Vai trò của cách li địa lí:
c. Đặc điểm của quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí:
Động vật có khả năng phát tán đi xa
Diễn ra chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp
Gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí::
Hãy quan sát hình sau và hoàn thành bảng sau trong 5 phút
Thí nghiệm chứng minh quá trình
hình thành loài bằng cách li địa lí
Mẫu ruồi giấm
ban đầu
Thí nghiệm chứng minh quá trình
hình thành loài bằng cách li địa lí
Mẫu ruồi giấm
ban đầu
Thí nghiệm chứng minh quá trình
hình thành loài bằng cách li địa lí
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
Mẫu ruồi giấm
ban đầu
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí::
Ruồi giấm
Nuôi một số quần thể trong những lọ thủy tinh chứa tinh bột, một số khác trong môi trường chứa mantôzơ. Sau đó nuôi chung 2 loại ruồi trên với nhau
Các loại ruồi khác nhau ít giao phối với nhau (cách li sinh sản)
Sự khác biệt về môi trường sống đã làm xuất hiện sự cách li tập tính giao phối cách li sinh sản
CLTN làm 2 quần thể ruồi thích nghi với việc tiêu hóa các loại thức ăn khác nhau tích lũy các thành phần hóa học khác nhau trong vỏ kitin, làm xuất hiện mùi khác nhau giao phối có chọn lọc cách li sinh sản
DẶN DÒ
– Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4 SGK trang 121
– Học kĩ bài 29
– Chuẩn bị bài 30. Quá trình hình thành loài tiếp theo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Lệ Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)